Luyện thi TOEIC
Bắt bài vị trí của tính từ trong câu và ứng dụng trong part 5 TOEIC
- 31-10-2021
1.Định nghĩa về tính từ
Tính từ là các từ dùng để mô tả đặc điểm, tính chất của các sự vật, sự việc và con người có đề cập đến trong câu.
Ví dụ: beautiful (xinh đẹp), convenient (tiện lợi), fat ( béo), fast (nhanh)
II.Cách nhận biết tính từ trong câu
Để nhận biết 1 từ có phải là tính từ hay không, các em có thể dựa vào 1 số hậu tố ( suffix) phổ biến của tính từ như:
- able/-ible : drinkable, suitable, possible
- al : formal, local, maternal
- en: golden, wooden, woolen
- ese: Chinese, Japanese, Vietnamese
- ful: beautiful, helpful, useful, wonderful
- i: Iraqi, Pakistani, Yemeni
- ic: classic, poetic, toxic
- ical: classical, historical, physical
- ish: English, childish, Spanish
- ive: active, creative, passive
- ian: Canadian, physician, technician
- less: homeless, nameless, useless
- ly: daily, weekly, monthly
- ous: dangerous, famous, nervous
- y: cloudy, sunny, windy
III.Vị trí và chức năng của tính từ
1.Tính từ đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó
She is a beautiful girl
It’s very useful information
Lưu ý: Trong câu có thể có nhiều hơn 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ chính. Trong trường hợp này, thứ tự các tính từ sẽ được sắp xếp tùy theo từng nhóm, cụ thể:
- Quan điểm, nhận xét: handsome, ugly, cheap, expensive, noisy, quite.
- Kích cỡ: big, small, short, tall
- Chất lượng/ phẩm chất (về mặt vật lý): Thick, rough, tidy
- Hình dáng: oval, round, square, rectangular
- Tuổi: old, young
- Màu sắc: black, yellow, white, blue
- Quốc tịch: Korean, American, British
- Chất liệu: wood, metal, plastic
- Thể loại: General-purpose, four-sided, U-shaped
- Mục đích: learning, teaching, cooking
Trong trường hợp 2 tính từ thuộc dùng 1 nhóm (ví dụ: về màu sắc), các tính từ này được nối với nhau bằng từ “and”.
Ví dụ:
A small yellow wooden table (một các bàn nhỏ bằng gỗ màu vàng)
A white and black T-shirt (một cái áo thun màu đen và hồng)
Ứng dụng vào TOEIC Reading Part 5:
the conference’s keynote speaker addressed ….. impacts of digital technology on the current music industry
- variety
- variably
- variation
- various
Ta thấy sau chỗ trống là impacts là N => cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ impacts => chọn đáp án D
2.Tính từ đứng sau đại từ bất định
Tính từ có thể được đặt sau các đại từ bất định để bổ sung nghĩa cho đại từ đó.
Ví dụ:
Can you tell me something interesting about your self? (Bạn có thể kể cho tôi nghe điều gì đó thú vị về bạn được không?)
This week, we want to go somewhere peaceful. (Tuần này, chúng tôi muốn đi đâu đó thật yên bình.)
Một số đại từ bất định thường dùng trong tiếng Anh:
- someone – something – somewhere
- anyone – anything – anywhere
- everyone – everything – everywhere
- no one/ nobody – nothing – nowhere
Ứng dụng trong Part 5 TOEIC
Anyone _________for the new project will receive a mail about detailed work this afternoon.
A.Responsibility
B.Responsible
C.Response
D.Respond
ở câu này chỗ trống cần điền sau đại từ bất định Anyone và anyone đang đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ => chọn tính từ B
3.Tính từ đứng sau động từ tobe và động từ liên kết
Tính từ đứng sau các động từ tobe và sau các động từ liên kết như look, sound, appear, taste, become, feel, …
VD
She is tall (Cô ấy cao)
The cost of living in Hanoi is very high (Chi phí sinh hoạt ở hà nội rất cao)
He makes me happy ( Anh ấy khiến tôi hạnh phúc)
Ứng dụng vào TOEIC g Part 5:
It is ________to cancel your order once it is submitted.
A.Difficulties
B.Difficult
C.Difficulty
D.Difficultly
Vị trí chỗ trống nằm sau động từ tobe => cần 1 adj đóng vai trò làm bổ ngữ cho chủ ngữ câu => chọn đáp án B
Mr. Hanaki claims that important markets trend become ______with the use of data analysis.
A.Predict
B.Prediction
C.Predictable
D.Predictably
Become là động từ liên kết do đó sau nó sẽ cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ important markets trend => chọn C
4.Tính từ bổ ngữ cho tân ngữ (object complement)
Tính từ cũng có thể đóng vai trò là bổ ngữ cho 1 tân ngữ. Nó đứng ngay sau và giúp làm rõ nghĩa cho tân ngữ trong câu. Bổ ngữ của tân ngữ thường xuất hiện với một số động từ nhất định, thường gặp nhất là find, make, keep.
S+ find/ make/ keep + O + adj
Ví dụ:
My mother always tell me to keep my room clean ( Mẹ tôi luôn bảo tôi giữ phòng sạch sẽ)
He makes me angry ( Anh ấy làm tôi giận )
Ứng dụng vào part 5:
Changes in automotive technology are making hybrid cars increasingly…… to more customers.
- affordable
- affording
- affords
- afford
Ở câu này ta thấy có động từ make, ta sẽ áp dụng cấu trúc make + 0+ adj => chỗ cần điền phải chọn tính từ => đáp án A
Trên đây là toàn bộ kiến thức về tính từ như vị trí và cách sử dụng tính từ trong câu cũng như 1 số ví dụ minh họa hay gặp trong part 5 TOEIC. Các em nhớ nắm chắc lý thuyết phần ngữ pháp này để làm part 5 cho đúng vì câu hỏi về từ loại sẽ là câu để các em ăn điểm đó. Chúc các em học tốt.
>>Xem thêm
1.Tất tần tật các thông tin về danh từ: Dấu hiệu nhận biết, vị trí, chức năng.