Luyện thi THPT_QG

Bí quyết thuộc ngay thì quá khứ đơn chỉ trong 3 phút!

  • 29-09-2021
Thì quá khứ đơn là một trong những thì động từ cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh. Thì động từ này có cách sử dụng khá dễ với các dấu hiệu nhận biết cụ thể, rõ ràng như ago, yesterday... Vì vậy, chỉ cần nắm vững cấu trúc và các dấu hiệu là bạn đã có thể xử lý “nhanh gọn” thì động từ này. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây của Athenaonline để hiểu rõ hơn về thì quá khứ đơn nhé.

 

 

 

1.Định nghĩa thì quá khứ đơn

 

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả một hành động, sự vật đã xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt ở hiện tại và biết rõ thời gian xảy ra hành động đó.

 

Ví dụ: 

I went to supermarket yesterday ( Ngày hôm qua tôi đi siêu thị)

He didn’t come to his company last week ( Anh ấy đã không đi đến công ty của mình từ tuần trước)

 

2.Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

 

Thì quá khứ đơn có các dấu hiệu nhận biết sau:

  • Yesterday (ngày hôm qua)
  • Ago: Cách đây
  • Last week: Tuần trước
  • Last year: Năm ngoái
  • Last month: tháng trước
  • In the past: ở trong quá khứ
  • The day before: ngày trước
  • In, on ,at …những khoảng thời gian đã qua ( at 5 o’clock, on Monday, in July)
  • From (April) to (July)
  • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
  • When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: Khi ( Ví dụ when I was child…)

 

 

3.Công thức thì quá khứ đơn

 

3.1 Công thức thì quá khứ đơn với động từ tobe

 

3.1.1 Câu khẳng định

Công thức: S+ was/were+O

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • He/she/it/danh từ số ít+ was
  • We/they/you/danh từ số nhiều +were

 

Ví dụ:

It was rainy yesterday (Ngày hôm qua trời mưa)

The children were in the living room ( Tụi trẻ con ở phòng khách)

 

3.1.2 Câu phủ định

Công thức: S+was/were+ not+ O

Ví dụ:

I weren’t at home yesterday. (Hôm qua tôi đã không ở nhà.)

He wasn’t honest with me. (Anh ấy đã không thành thật với tôi.)

 

3.1.3 Câu nghi vấn

 

Công thức: Was/were (not) +S+..?

Hoặc WH+was/were+S+ (not)?

Trả lời:

  • Yes, S+ was/were
  • No, S+ wasn’t/weren’t

Ví dụ:

Were you in Jim’s house yesterday? (Hôm qua bạn đã ở nhà Jim phải không?)

What was the weather like yesterday? (Ngày hôm qua thời tiết như thế nào?)

 

3.2 Công thức thì quá khứ đơn với động từ thường

 

3.2.1. Câu khẳng định

Công thức:  S + V(regular/ irregular) + O

Trong đó:

– Regular Verbs là những động từ có quy tắc như: Watch – watch (xem), visit-visited (thăm), want-wanted ( muốn)

– Irregular Verbs là những động từ bất quy tắc như: do-did, go-went, teach-taught

 

Ví dụ:

-We met each other last week. (Chúng tôi gặp nhau tuần trước.)

-Henry travelled to New York last summer. (Henry đã đi du lịch đến New York mùa hè năm ngoái.)

-Mrs Jane taught me English 3 years ago. (Cô Jane đã dạy tôi tiếng Anh 3 năm trước.)

-I played a guitar yesterday. (Tôi chơi ghita hôm qua.)

 

3.2.2 Câu phủ định

 

Câu phủ định ở thì quá khứ đơn có cấu trúc như sau:

S + did not + V + O

+Đối với động từ thường, ta đặt trợ động từ “didn’t” trước động từ chính.

Ví dụ:

I didn’t go out with my friend yesterday ( Tôi đã không đi ra ngoài với bạn ngày hôm qua)

She didn’t do as she promised ( Cô ấy đã không làm như cô ấy đã hứa)

 

3.2.3. Câu nghi vấn

 

Công thức: WH/Did + S + Verb  ?

Ví dụ:

Did you go to school yesterday? (Ngày hôm qua bạn đi đến trường à)

What did you do? (Bạn đã làm gì)

Where did you go last Sunday? ( Bạn đã đi đâu vào hôm chủ nhật tuần trước?)

 

Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

 

  • Thông thường khi chia động từ ở thì quá khứ đơn, ta sẽ thêm “-ed” vào sau động từ. Ví dụ: Watch – watched, play-played, need-needed, wash-washed…
  • Nếu động từ có tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”:

          Ví dụ: type – typed (gõ), smile – smiled (cười), agree – agreed (đồng ý, nhất trí)

  • Nếu động từ có 1 âm tiết mà tận cùng là 1 phụ âm và trước phụ âm là 1 nguyên âm thì  ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

         Ví dụ: stop – stopped,  shop – shopped.

Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

  • Động từ tận cùng là “y”:

         - Nếu trước “y” là 1 nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

           Ví dụ: play – played, stay – stayed

          - Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

           Ví dụ: study – studied, cry – cried

  • Có một số động từ khi chia ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Do đó, những động từ này bắt buộc bạn phải học thuộc mà không có một qui tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:
  • Ví dụ go-went, see-saw, be-was/were, tell-told, speak-spoke, drive-drove, say-said, hold-held, take-took

 

Cách phát âm "-ed":

Đọc là /id/

khi tận cùng của động từ là /t/, /d/

Đọc là /t/

khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/

Đọc là /d/

khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

 

 

4.Cách sử dụng thì quá khứ đơn

 

Thì quá khứ đơn được dùng trong các trường hợp sau đây:

 

  • Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã kết thúc trong quá khứ và có thời điểm xác định

Ví dụ: 

-He visited his parents last weekend. (Anh ấy đã đến thăm ba mẹ anh ấy vào cuối tuần trước)

-She went home last Friday. (Cô ấy đã về nhà vào thứ 6 trước)

 

  • Diễn tả một hành động thường xuyên diễn ra trong quá khứ nhưng bây giờ không diễn ra nữa

Ví dụ:

-When I was child, I used to play soccer (Khi tôi còn nhỏ, tôi đã từng chơi đá bóng)

-She usually came to the library, but now she study online

 

  • Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ví dụ:

- He came home, turned on fan and lay on the couch. (Anh ấy đã về nhà, bật quạt và nằm trên ghế sofa.)

-She read the message on Facebook and answered it. (Cô ấy đọc tin nhắn facebook và trả lời tin nhắn)

 

  • Diễn tả một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ

Ví dụ:  

-When I was eating, the phone suddenly rang. (Khi tôi đang ăn thì điện thoại đột nhiên reo lên)

-When I was studying English, my parents came. (Khi tôi đang học tiếng anh, ba mẹ tôi đến)

 

  • Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong 1 thời gian dài ở quá khứ và đã kết thúc

Ví dụ:

Jim worked for that company for 3 years ( Jim làm việc cho công ty đó được 3 năm)

I learned at high school from 2017 to 2020 (Tôi học cấp 3 từ năm 2017 đến năm 2020)

 

  • Dùng trong câu điều kiện loại II

Ví dụ:  

-If I had a million USD, I would travel around the world. (Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi đi du lịch vòng quanh thế giới)

-If I were you, I would buy it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua nó)

 

5.Bài tập thì quá khứ đơn

 

Chọn đáp án đúng

1.They __________ the bus yesterday.

  1. don’t catch
  2. weren’t catch
  3. didn’t catch
  4. not catch

2.My sister __________ home late last night.

  1. comes
  2. come
  3. came
  4. was come

3.My father __________ tired when I __________ home.

  1. was – got
  2. is – get
  3. was – getted
  4. were – got

4.What __________ you __________ two days ago?

  1. do – do
  2. did – did
  3. do – did
  4. did – do

5.Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?

  1. do – go
  2. does – go
  3. did – go
  4. did – went

6.My sister _____ married last month

A.getted

B.got

C.gotten

D.had got

7.Jill____ to his parents’ house 3 days ago

A.comed

B.came

C.come

D.had come

8.My computer ____ broken yesterday

A.was

B.were

C.had been

D.has been

9.He ____ me a big teddy bear on my birthday last week

A.buyed

B.bought

C.had bought

D.has bought

10.My friend____ me a bar of chocolate when I ___ at school yesterday

A.gave-was

B.given-was

C.gived-was

D.gave-were

 

Đáp án

1.C

2.C

3.A

4.D

5.C

6.B

7.B

8.A

9.B

10.A

 

Trên đây là tất cả kiến thức về thì quá khứ đơn. Chỉ cần nắm vững công thức , cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết là bạn sẽ “giải quyết” nhanh chóng được thì động từ này phải không nào? Chúc các bạn học tốt và đạt điểm cao trong mọi bài thi nhé.

 

>>Xem thêm:

 

1.Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2.Thì hiện tại đơn