Luyện thi THPT_QG

Cụm từ cố định trong tiếng Anh là gì? Học như thế nào cho hiệu quả?

  • 21-07-2021
Cụm từ cố định trong tiếng Anh là gì? Cách học các cụm từ này như thế nào để có thể nhớ lâu và sâu hơn? Nếu bạn đang chưa biết cách phân biệt và sử dụng các cụm từ này như thế nào cho hiệu quả, thì mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của Athena nhé.

 

 

1.Cụm từ cố định là gì?

 

Cụm từ cố định hay còn gọi là Collocation là 1 nhóm từ luôn được kết hợp với nhau, theo đúng thứ tự và thói quen của người bản ngữ.

 

Ví dụ nếu trong tiếng Việt chúng ta nói con mèo tam thể hay con mèo mun chứ không thể nói con chó mun được..thì ở tiếng Anh, họ sẽ nói do my homework chứ không phải make my homework hay strong wind thay vì heavy wind, hay have an experience chứ không phải do/make an experience…

 

2.Phân loại các cụm từ cố định trong tiếng Anh

 

Trong tiếng Anh chúng ta có các dạng collocation sau:

  • adj + noun: Strong coffee, heavy rain, heavy traffic, strong team, open-air market…
  • verb + noun: make a mistake, make a deal, make an arrangement, miss an opportunity, earn money,
  • noun + verb: lion roar, economy collapse, teams win
  • adv + adj: bitterly disappointed, perfectly capable, Totally different
  • verb + adverb/prepositional phrase: carry on, take kindly, bring up
  • noun + noun: layer cake, phone call, money problem, money management, money market

 

 

3.Tại sao nên sử dụng các cụm từ cố định trong tiếng Anh?

 

Cụm từ cố định hay còn gọi là Collocation đóng vai trò quan trọng trong tiếng Anh. Chúng giúp cho ngôn ngữ của người nói trở nên linh hoạt, tự nhiên và gần gũi với người bản xứ hơn. Bên cạnh đó, việc sử dụng các collocation này còn giúp cho văn phong của bạn trở nên phong phú và có nhiều sự lựa chọn cho câu từ hơn, từ đó giúp bạn cải thiện kỹ năng nói và khả năng viết của mình. Ngoài ra, nếu trong các kỳ thi IELTS hay TOEFL các collocation này sẽ giúp bài thi của bạn đạt điểm tốt hơn.

 

4.Học collocation như thế nào cho hiệu quả?

 

Như đã nói ở trên collocation là một nhóm từ được kết hợp với nhau theo đúng thứ tự. Vì vậy, sẽ không có mẹo nào để nhớ các cụm từ cố định này mà bắt buộc chúng ta phải học thuộc lòng. Nhưng đừng chỉ học thuộc lòng không mà bạn hãy áp dụng theo cách học dưới đây để ghi nhớ được các collocation hiệu quả nhất nhé.

 

Bước 1: Trang bị ngay một cuốn từ điển Collocation

 

Đầu tiên bạn hãy trang bị cho mình cuốn từ điển Oxford collocation dictionary. Đây là từ điển tuyển tập các cụm từ cố định rất đa dạng. Chúng được phân tích rõ theo các từ kết hợp với nhau và giải thích nghĩa để các bạn hiểu. Nếu bạn cảm thấy không thuận tiện khi phải mang theo cuốn từ điển bên mình thì các bạn có thể sử dụng điện thoại và dùng các ứng dụng từ điển miễn phí như ozdic, oxford để học collocation nhé.

 

Bước 2: Note ra các collocations học được

 

Đối với các kỳ thi đặc biệt là kỳ thi IELTS, bạn sẽ bắt gặp rất nhiều collocation trong các bài nghe nghe và đọc. Nếu gặp chúng hãy ghi ngay lại các cụm từ cố định này vào vở hay tờ giấy note và dính chúng vào vị trí mà bạn dễ nhìn nhất.

Ngoài ra, trong quá trình học tiếng Anh bạn có thể sử dụng các bút màu để highlight lại những collocation hay gặp và cố gắng phân chia đúng thành các chủ đề khác nhau để dễ học hơn nhé.

 

Bước 3: Thường xuyên áp dụng collocation vào bài viết và nói.

 

“Practice makes perfect” chỉ có thường xuyên thực hành bạn mới có thể nhớ những cụm từ cố định này lâu và sâu. Hãy cố gắng áp dụng các collocations đã học vào các bài viết và nói của mình để nhớ collocation lâu hơn nhé.

 

4.Một số cụm từ cố định thông dụng trong tiếng Anh

 

 

Một số collocation với động từ Do

 

Collocations

Nghĩa

do the housework

làm công việc nhà

do the laundry

giặt đồ

do the dishes

rửa chén

do the shopping

đi mua sắm

do work

làm công việc

do homework

làm bài tập

do business

làm kinh doanh (làm ăn với ai)

do a good/great job

làm tốt một việc gì đó (Làm tốt lắm!)

do a report

làm báo cáo

do a course

theo một khoá học về

 

 

Một số collocation với động từ Make

 

make breakfast/lunch/dinner

làm bữa sáng/trưa/tối

make a sandwich

làm bánh sandwich

make a salad

làm một đĩa salad

make a cup of tea

làm một tách trà

make a reservation

đặt chỗ trước, giữ chỗ trước

make money

kiếm tiền

make a profit

tạo lợi nhuận

make a fortune

làm giàu, gầy dựng gia tài và kiếm cả mớ tiền

make a phone call

gọi điện thoại

make a joke

pha trò, làm trò

make a point

đưa ra luận điểm chính

make a bet

đánh cược

make a complaint

than phiền

make a confession

thú tội, thú nhận

make a speech

đọc bài diễn văn

make a suggestion

đưa ra ý kiến

make a mistake

mắc lỗi

make progress

tiến bộ

make an attempt/effort (=try)

cố gắng cho điều gì

make a discovery

khám phá ra, phát hiện ra

make sure

đảm bảo 

 

 

Một số collocation thông dụng với động từ Take

 

Take a break 

nghỉ ngơi

Take a call 

nhận cuộc gọi

Take a chance 

nắm lấy cơ hội

Take a class 

bắt đầu lớp học

Take a holiday 

bắt đầu kì nghỉ

Take a lesson 

bắt đầu bài học

Take a look 

nhìn qua

Take a message 

nhắn tin

Take a nap 

nằm nghỉ

 

 

 

Một số collocation thông dụng với động từ Have

 

have an accident

gặp tai nạn

have an argument

tranh cãi

have a break

nghỉ giữa giờ

have difficulty

gặp khó khăn

have a problem

gặp trở ngại

have a look

nghía qua

have fun

vui vẻ, thư giãn

 

 

 

100 cụm từ cố định hay gặp trong các bài thi THPT

 

STT

Cụm từ cố định

Nghĩa

1

Let one's hair down

thư giãn, xả hơi

2

Drop-dead gorgeous

thể chất, cơ thể tuyệt đẹp

3

The length and breadth of sth

ngang dọc khắp cái gì

4

Make headlines

trở thành tin tức quan trọng, được lan

truyền rộng rãi

5

Take measures to V

thực hiện các biện pháp để làm gì

6

It is the height of stupidity = It is no use

thật vô nghĩa khi...

7

Pave the way for

chuẩn bị cho, mở đường cho

8

Speak highly of something

đề cao điều gì

9

Tight with money

thắt chặt tiền bạc

10

In a good mood

trong một tâm trạng tốt, vui vẻ

11

On the whole = In general

nhìn chung, nói chung

12

Peace of mind

yên tâm

13

Give sb a lift/ride

cho ai đó đi nhờ

14

Make no difference

không tạo ra sự khác biệt

15

On purpose

cố ý

16

By accident = by chance = by mistake = by

coincide

tình cờ

17

In terms of

về mặt

18

By means of

bằng cách

19

With a view to V-ing

để làm gì

20

In view of

theo quan điểm của

21

Breathe/ say a word

nói/ tiết lộ cho ai đó biết về điều gì đó

22

Get straight to the point

đi thẳng đến vấn đề

23

Be there for sb

o đó bên cạnh ai

24

Take it for granted

cho nó là đúng, cho là hiển nhiên

25

Do the household chores Do homework

Do assignment

làm việc nhà

làm bài tập về nhà

làm công việc được giao

26

On one's own = by one's self

tự thân một mình

27

Make up one’s mind on smt = make a

decision on smt

quyết định về cái gì

28

Give a thought about

suy nghĩ về

29

Pay attention to

chú ý tới

30

Prepare a plan for

chuẩn bị cho

31

Sit for

thi lại

32

A good run for your money

có một quãng thời gian dài hạnh phúc và

 

 

 

vui vẻ (vì tiền bạc tiêu ra mang lại giá trị tốt

đẹp)

33

Keep/catch up with sb/st

bắt kịp, theo kịp với ai/cái gì

34

Have (stand) a chance to do St

có cơ hội làm gì

35

Hold good

còn hiệu lực

36

Cause the damage

gây thiệt hại

37

For a while/moment

một chút, một lát

38

See eye to eye

đồng ý, đồng tình

39

Pay sb a visit = visit sb

thăm ai đó

40

Put a stop to St = put an end to St

chấm dứt cái gì

41

To be out of habit

mất thói quen, không còn là thói quen

42

Pick one's brain

hỏi, xin ý kiến ai về điều gì

43

Probe into

dò xét, thăm dò

44

To the verge of

đến bên bờ vực của

45

Lay claim to St

tuyên bố là có quyền sở hữu thứ gì (thường

là tiền, tài sản)

46

Pour scorn on somebody

dè bỉu/chê bai ai đó

47

A second helping

phần ăn thứ hai

48

Break new ground

khám phá ra, làm ra điều chưa từng được

làm trước đó

49

Make a fool (out) of sb/yourself

khiến ai đó trông như kẻ ngốc

50

Be rushed off your feet

bận rộn

51

Be/come under fire

bị chỉ trích mạnh mẽ vì đã làm gì

52

Be at a loss

bối rối, lúng túng

53

Take to flight

chạy đi

54

Do an impression of sb

bắt chước ai, nhại điệu bộ của ai

55

Have a (good] head for St

có khả năng làm điều gì đó thật tốt

56

Reduce sb to tears = make sb cry

làm ai khóc

57

Take a fancy to

bắt đầu thích cái gì

58

Keep an eye on

để ý, quan tâm, chăm sóc đến cái gì

59

Get a kick out of

thích cái gì, cảm thấy cái gì thú vị (= to

like, be interested in...)

60

Kick up a fuss about

giận dữ, phàn nàn về cái gì

61

Come what may

dù khó khăn đến mấy/dù có rắc rối gì đi

nữa

62

By the by = By the way

tiện thể, nhân tiện

63

What is more

thêm nữa là (thêm một điều gì đó có tính

quan trọng hơn)

64

Be that as it may

cho dù như thế

65

Put all the blame on sb

đổ tất cả trách nhiệm cho ai

66

Take out insurance on St = buy an insurance

policy for St

mua bảo hiểm cho cái gì

67

Make a go of St

thành công trong việc gì

68

Make effort to do St = try/attempt to do St =

in an attempt to do St

cố gắng làm gì

69

Put effort into St

bỏ bao nhiêu nỗ lực vào cái gì

 

70

Out of reach

Out of the condition Out of touch

Out of the question Out of stock

Out of practice Out of work Out of date Out of order Out of fashion Out of season

Out of control

ngoài tầm với

không vừa (về cơ thể)

mất liên lạc với, không có tin tức về

không thể được, điều không thể hết hàng

không thể thực thi

thất nghiệp

lạc hậu, lỗi thời hỏng hóc

lỗi mốt

trái mùa

ngoài tầm kiểm soát

71

Rise to the occasion

tỏ ra có khả năng đối phó với tình thế khó

khăn bất ngờ

72

Put somebody off something

làm ai hết hứng thú với điều gì

73

Cross one's mind

chợt nảy ra trong trí óc

74

Have full advantage

có đủ lợi thế

75

Establish somebody/something/your-self (in

something) (as something)

giữ vững vị trí

76

You can say that again

hoàn toàn đồng ý

77

Word has it that

có tin tức rằng

78

At the expense of St

trả giá bằng cái gì

79

Tobe gripped with a fever

bị cơn sốt đeo bám

80

Make full use of

tận dụng tối đa

81

Make a fortune Make a guess Make an

impression

trở nên giàu có dự đoán gây ấn tượng

82

The brink of collapse

bờ vực phá sản

83

Come down with something

bị (một bệnh gì đó)

84

Make up for something

đền bù, bù vào

85

Get through to somebody

làm cho ai hiểu được mình

86

Face up to something

đủ can đảm để chấp nhận

87

An authority on St

có chuyên môn về lĩnh vực gì

88

Meet the demand for...

đáp ứng nhu cầu cho ...

89

Pat yourself on the back = praise yourself

khen ngợi chính mình

90

Take/have priority over something

ưu tiên, đặt hàng đầu

91

Shows a desire to do St = desire to do st

khao khát, mong muốn làm gì

92

By virtue of + N/V-ing

bởi vì

93

With regard to + N/V-ing

về mặt, về vấn đề, có liên quan tới

94

In recognition of + N/V-ing

được công nhận về

95

Put up with

chịu đựng

96

Get on with = get along with= keep/ be on

good terms with = have a good relationship with

thân thiện (với ai), ăn ý (với ai), hoà thuận với ai, có quan hệ tốt với ai

97

Deal with

giải quyết cái gì

98

Do the washing up

Do the shopping

rửa bát đĩa

mua sắm

 

 

Do the cleaning

Do the gaderning

dọn dẹp

làm vườn

99

Attract attention

thu hút sự chú ý

100

Focus (attention) on something = devote

attention to something

tập trung sự chú ý vào

 

 

5.Bài tập cụm từ cố định trong tiếng Anh

 

 

1.After congratulating his team, the coach left, allowing the players to let their_____  down for a while.

A.hearts      B. hair         C. souls                 D. heads

2.Alice said: "That guy is_______ gorgeous. I wish he would ask me out."

A.dead-centre    B. drop shot     C. jumped-up        D. drop-dead

3.The party leader travelled the length and______ of the country in an attempt to spread his message.

A.width           B. distance         C. diameter           D. breadth

4.Vietnam U23  made  not  only  Asia  but  also  Europe  keep  a  close  eye  on  them.  They  ______ internationally.

A.have made headlines         B. had made headlines      C. have done headlines        D. did headlines

5.If we didn't_____ any measures to protect whales, they would disappear forever.

A.use                     B. make      C. take                  D. do

6.People who take on a second job inevitably_______ themselves to greater stress.

A.offer                     B. subject    C. field                  D place

7.It is the ______of stupidity to go walking in the mountains in this weather.

A.height           B. depth      C. source               D. matter

8.The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense.

A.terminate           B. prevented           C. enhanced           D. incorporated

9.Both universities speak_____ of the programme of student exchange and hope to cooperate more in the future.

A.highly           B. largely    C. strongly            D. widely 

10.My neighbors are really tight with money. They hate throwing away food, don't eat at restaurant, and always try to find the best price.

A.to spend money too easily                     B. to not like spending money

C.to not know the value of money             D. to save as much money as possible

 

Đáp án

1.B              2.D             3D              4A              5C

6B               7A              8C               9A              10D

 

Trên đây là một số cách học các cụm từ cố định hiệu quả trong tiếng Anh cũng như 1 số cụm từ thông dụng hay gặp trong các bài thi. Chỉ cần chăm chỉ luyện tập chắc chắn bạn sẽ mở rộng được vốn từ và cách dùng từ của mình. Hãy cố gắng nhé! Nếu bạn có khó khăn hay thắc mắc cần giải đáp đừng ngần ngại đặt lại câu hỏi để Athena giải đáp giúp bạn nhé.

 

>>Xem thêm

1. 12 thì cơ bản trong tiếng Anh

2.Trọn bộ kiến thức ngữ pháp về câu hỏi đuôi (kèm bài tập và đáp án)