Luyện thi THPT_QG

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cực dễ!

  • 28-09-2021
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì? Cách dùng thì động từ này như thế nào? Làm thế nào để phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với thì hiện tại hoàn thành? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây của Athena

 

 

 

Chào mừng các bạn đã quay trở lại với chuyên đề ngữ pháp chuyên sâu về thì động từ tiếng Anh của Athena. Trong những bài viết trước chúng ta đã cùng nhau đi tìm hiểu công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành. Hôm nay chúng ta tiếp tục cùng nhau chinh phục 1 thì động từ khác, đó là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Thì động từ này sẽ khó hơn 3 thì động từ trước đã học nhưng các bạn cũng đừng quá lo lắng nhé vì Athena đã có bí kíp giúp các bạn ghi nhớ được thì động từ này nhanh và dễ hiểu nhất. Chúng ta cùng nhau giải mã thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ngay sau đây nhé.

 

1.Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)

 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì động từ dùng để diễn tả sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai. Thì động từ này thường được sử dụng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại. 

 

Công thức: S+ has/have+ been + V-ing

 

 

 

2.Cấu trúc thì hiện taị hoàn thành tiếp diễn

 

Dưới đây là cấu trúc đầy đủ của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

 2.1. Thể khẳng định

 

Công thức: S + have/has + been + V-ing

Trong đó:

  • he/she/it + has+ been+v-ing
  • I/you/we/they+ have+ been+ V-ing

 

Ví dụ

  • I have been studying Music for 3 years. – Tôi đã học âm nhạc được 3 năm.
  • We have been waiting here for 3 hours! – Chúng tôi đã chờ ở đây ba tiếng đồng hồ.
  • They have been standing in the rain for one hour. – Họ đã đứng dưới mưa khoảng 1 tiếng đồng hồ
  • She has been drinking too much milk tea lately. – Cô ấy đã xem quá nhiều ti vi.
  • He has been working for this company for 5 years. – Anh ấy đã làm việc ở công ty được 5 năm
  • It has been raining since last morning – Trời đã mưa kể từ sáng qua

 

2.2. Thể phủ định

 

Công thức: S + have/ has + not + been + V-ing

Ví dụ:

  • He hasn’t been studying English since last year. – Anh ấy đã không học tiếng ANh từ năm ngoái
  • I haven’t been meeting Jim for over two months! –Tôi đã  không gặp Jim suốt 2 tháng.

 

 

2.3.Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở  thể nghi vấn

Công thức: (WH) + have/ has + S + been + V-ing?

 Trả lời:      

  • Yes, I/ we/ you/ they + have     
  • Yes, he/ she / it + has.

Hoặc

  • No, I/ we/ you/ they + haven’t
  • No, he/ she/ it + hasn’t

Ví dụ:

  • Has she been waiting here for three hours? Yes, she has (Cô ấy đã chờ ở đây 3 tiếng?)
  • Has Jack been doing his housework? No, he hasn’t (Jack đã làm bài tập về chưa nhà?)
  • Have you been using my mobile phone again? Yes, I have (Bạn vừa lại dùng điện thoại của tôi đấy à?)

 

3.Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng khi nào? Cùng tham khảo cách dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn và ví dụ cụ thể dưới đây nhé!

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ , diễn ra liên tục và kéo dài ở hiện tại, nhằm nhấn mạnh tính liên tục của hành động và thường trả lời cho câu hỏi How long ( được bao lâu rồi), since và for

 Ví dụ: 

-She has been waiting for 2 hours– Cô ấy đã đợi khoảng 2 tiếng đồng hồ.

-They have been swimming since last December. – Họ đã đi bơi từ tháng 12 năm ngoái.

-I’ve been typing the draft since 8 a.m – Tôi đã gõ bản thảo từ 8 giờ sáng

 

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để nói về hành động đã kết thúc trong quá khứ tuy nhiên kết quả vẫn nhìn thấy được

 Ví dụ:

-He has been working hard for 12 hours, so he is very tired now

(Anh ấy đã làm việc 12 tiếng đồng hồ nên bây giờ anh ấy mệt)

-You are fired because you have been making many mistakes.

(Bạn bị sa thải bởi vì bạn đã vi phạm nhiều lỗi)

 

 

 

4.Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

Dưới đây là những dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn hoàn thành và ví dụ minh họa để các bạn dễ dàng theo dõi.

Trạng từ

Vị trí cụm từ

Ví dụ

for the whole + N (N chỉ thời gian)

Thường đứng cuối câu

-They have been singing for the whole day.
(Họ đã hát cả ngày rồi)

-I have been working  for the whole night

(Tôi đã làm việc đã buổi tối nay rồi.)

-for + khoảng thời gian (for months, for years: trong khoảng
-since + mốc thời gian: từ khi
(since he arrived, since July,…)

Đầu hoặc cuối câu

She has been going out since 7 pm
(Cô ấy đi ra ngoài từ 7 giờ tối.)

My father has been watching TV  for 2 hours
(Bố tôi đã xem TV được 2 tiếng rồi.)

All + thời gian
(all the morning, all the afternoon,…)

Thường đứng cuối câu

She has been chatting with her friends all the

 morning
(Cô ấy nói chuyện với bạn cả buổi sáng.)

 

5.Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

 

Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc

S+ have/has+ V2

S+ have/has+ been + V-ing

 

 

 

 

 

 

 

Cách dùng

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra xong rồi (tức hành động trọn vẹn).

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động vẫn còn đang tiếp tục xảy ra (tức hành động chưa trọn vẹn).
Ví dụ:

Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động (diễn tả ai đã làm gì? được bao nhiêu? Hay  được mấy lần tính đến thời điểm hiện tại (trả lời cho câu hỏi  How many?/ How much)

Ví dụ: I have visited Sai Gon 4 times

( Tôi đã đi thăm Sài gòn 4 lần)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động (diễn tả ai đó đã làm gì ? được bao lâu tính đến thời điểm hiện tại (trả lời cho câu hỏi How long?)

Ví dụ: I have been working all day ( Tôi đã làm việc cả ngày)

Dấu hiệu nhận biết

Ever, never, just, already, recently, since, for

All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…

 

6.Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

Bài 1: Chọn đáp án đúng

  1. He ………………….. motorbikes for 2 years
    A. has been riding        B. has ridden        C. has been ridden        D. have been riding
    2. My sister _____ for you since yesterday.
    A. has been looked        B. has been looking        C. have been looking        D. looked
    3. Why are your hands so dirty? I…………………my bike
    A. repaired        B. have been repaired        C. has been repaired        D. have been repairing
    4. We……………around Scotland for 8 years
    A. travelled        B. have travelled        C. have been travelling        D. has been travelling
    5. Sandy……………….dinner 4 times this week
    A. has cooked        B. has been cooking        C. have been cooking        D. cooked
  2. I ……………… to learn English for years but I have not succeeded yet.
    A. have been trying         B. have tried        C. tried        D. A & B
    7. I ……………… to New York three times this year.
    A. have been being        B. have been        C. was        D. has been
    8. My brother ……………… several plays. He has just finished his second tragedy.
    A. have written        B. have been writing        C. has written        D. has been writing
    9. I love this film. I………………it four or five times already.
    A. have been seeing        B. have seen        C. has seen        D. had seen
    10. How long you ………………English? For 5 years
    A. have you studied        B. have been studying        C. studied        D. do you study

Bài 2: Chọn đáp án đúng A hoặc B

1.Which of the two sentences below is the better or more likely?

A.I’ve worked in the garden all day and now I’m tired.

B.I’ve been working in the garden all day and now I’m tired.

2.

A.What have you done? You’re all wet.

B.What have you been doing? You’re all wet.

3.

A.Ifinished my homework. Now I’m going to watch TV.

B.I’ve been finishing my homework. Now I’m going to watch TV.

4.

A.What have you done with my keys? - I haven’t seen your keys.

B.What have you been doing with my keys? - I haven’t seen your keys.

5.

A.She’s worked in the garden all morning and she’s still not finished.

B.She’s been working in the garden all morning and she’s still not finished.

6.

A.Why are you sweating? - I’ve cut the grass.

B.Why are you sweating? - I’ve been cutting the grass.

7.

A.How many biscuits have you eaten?

B.How many biscuits have you been eating?

7.

A.How long have you known her?

B.How long have you been knowing her?

8.

A.I’ve had this computer for over 10 years.

B.I’ve been having this computer for over 10 years.

9.

A.I’ve had piano lessons for over 10 years and I’m still not very good.

B.I’ve been having piano lessons for over 10 years and I’m still not very good.

 

Đáp án:

Bài 1

1. A

2. B

3. D

4. C

5. A

6. A

7. B

8. C

9. B

10. B

 

Bài 2:

1. B

2. B

3. A

4. A

5. B

6. B

7. A

8. A

9. A

10. B

 

Nắm rõ cách sử dụng và cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là bạn đã nắm chắc 1 chủ đề ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh rồi đó. Bạn hãy cố gắng ghi nhớ cách sử dụng từng thì động từ bằng cách làm nhiều bài tập liên quan nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

 

>>Xem thêm

1.Thì hiện tại hoàn thành

2.Thì hiện tại tiếp diễn