Luyện thi THPT_QG
Mách nhỏ mẹo nhận biết thì hiện tại đơn cực hay
- 18-09-2021
I.Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) diễn tả một hành động hay một sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát được lặp đi lặp lại nhiều lần hay một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra ở hiện tại.
Ví dụ: I always go to school at 7 o’clock ( Tôi luôn luôn đi đến trường vào lúc 7h)
II.Cấu trúc thì hiện tại đơn
1 Cấu trúc với động từ tobe
1.1 Câu khẳng định
Công thức: S+am/is/ are +N/adj
Trong đó nếu:
- Chủ ngữ là ngôi thứ 1 (I) thì động từ tobe ở thì hiện tại đơn được chia là “am”
- Chủ ngữ là ngôi thứ hai : we, they, you thì động từ to be được chia là “are”.
- chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít : he, she, it, động từ to be được chia là “is”.
Ví dụ:
-I am a teacher ( Tôi là giáo viên)
-She is so beautiful ( cô ấy thật đẹp)
-You are so handsome ( Bạn thật là đẹp trai)
1.2. Câu phủ định
Công thức: S+am/is/are +not+ N/adj
Ví dụ:
– I am not a teacher. ( Tôi không phải là giáo viên)
– She is so beautiful ( cô ấy không đẹp)
-We are not friends (Chúng tôi không phải là bạn)
1.3. Câu nghi vấn
Công thức: Am/is/are + S+ N/adj?
Câu trả lời:
- Yes, S + am/ is/ are
- No, S + am/ is/are+ not
Ví dụ:
-Are you a student? Yes I am/No I, am not ( Bạn có phải là học sinh không?)
-Is he
– Is she a lawyer? Yes, she is/ No, she is not. (Cô ấy có phải là luật sư không? – Đúng vậy/Không, cô ấy không phải.)
1.4. Câu hỏi dùng từ để hỏi (Wh-question)
Công thức: Từ để hỏi + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?
Ví dụ:
– Where are you now? (Bạn đang ở đâu vậy?)
-What is this? (Đây là cái gì?)
2.Cấu trúc chia động từ ở thì hiện tại đơn với động từ thường
2.1. Câu khẳng định
Công thức: I/you/we/they + V + O
She/he/it + V(s/es)+O
-Ở thì hiện tại đơn, động từ thường sẽ được thêm đuôi “s’ hay “es” vào cuối khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít.
-Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants; keep-keeps, cook-cooks
-Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o: teach-teaches,wash-washes, box-boxes
- Động từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (lady-ladies, copy – copies; study – studies)
Ví dụ:
He goes to work everyday ( Anh ý đi làm mỗi ngày)
We buy 5 books (Chúng tôi mua 5 quyển sách)
2.2. Câu phủ định
Công thức: I/you/we/they + don’t + V + O
He/She/it+doesn’t + V+O
Ví dụ:
– They don’t know how to use it. (Họ không biết làm thế nào để sử dụng nó.)
–She doesn’t go to supermarket with John ( Cô ấy không muốn đi siêu thị với John)
2.3. Câu nghi vấn
Công thức: Do + you/we/they + V+O?
Does + he/she/it+ V+O?
Câu trả lời:
- Yes, I/we/they do
- No, I/they/we don’t
- Yes, he/he/it +does
- No, she/he/it + doesn’t
Lưu ý: Phủ định của động từ thường có thể viết tắt: do not => don’t; does not => doesn’t
Ví dụ:
-Do they sing karaoke? Yes, they do/No, they don’t (Họ hát karaoke đúng không?- Đúng vậy/Không, không phải)
-Does she love Jack? Yes, she does/No she doesn’t (Cô ấy yêu Jack đúng không?- Đúng vậy/không, cô ấy không yêu Jack)
2.4. Câu hỏi dùng từ để hỏi (Wh- question)
Công thức: Từ để hỏi + do/ does + S + Vnguyên thể ….?
Ví dụ:
- Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
-Why does he change his job? ( Tại sao anh ấy lại đổi việc)
III.Cách dùng thì hiện tại đơn thật dễ
Thì hiện tại đơn được dùng ở trong các trường hợp sau:
- Diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên
Ví dụ:
- The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây)
- The earth moves around the Sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời)
-Diễn tả một thói quen hay một hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại
Ví dụ:
- My sister usually goes to bed at 10 p.m. (Chị gái tôi thường đi ngủ vào lúc 10 giờ tối)
- My brother always cooks dinner. (Anh trai tôi luôn luôn nấu bữa tối)
-Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay hay một lịnh trình nào đó.
Ví dụ:
- The plane departs at 12a.m. this morning. (Máy bay hạ cánh lúc 12 giờ sáng nay)
- The bus leaves at 8 am tomorrow. (Xe bus khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
-Diễn tả trạng thái, cảm giác hay cảm xúc của một chủ thể nào đó
Ví dụ:
I think that your sister is right (Tôi nghĩ rằng chị gái bạn đã đúng).
-Thì hiện tại đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1
Ví dụ:
If it rains, I will cancel my picnic.
- Sử dụng trong một số cấu trúc khác trong tiếng Anh
Ví dụ:
- We will wait until he comes.
- We will go to the picnic only when it is sunny
Lưu ý: Cách phát âm phụ âm cuối s/es
Cách phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không phải dựa vào cách viết.
- /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
- /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
IV.Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
4.1. Động từ được chia ở thì hiện tại đơn khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất dưới đây:
- Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên),, sometimes (thỉnh thoảng), frequently (thường xuyên),seldom (hiếm khi), rarely (hiếm), hardly, never (không bao giờ) , generally, regularly,….
- Every day, week, month, year,…
- Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…
4.2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu.
Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường hoặc đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).
Ví dụ : I often go to cinema every week (Tôi thường đi xem phim mỗi tuần)
V.Bài tập thì hiện tại đơn
Chia động từ ở thì Hiện Tại Đơn:
1.Robin (play)..........football every Sunday.
2.We (have)..........a holiday in December every year.
3.He often (go)..........to work late.
4.The moon (circle)..........around the earth.
5.The flight (start)..........at 6 a.m every Thursday.
6.Peter (not/ study)..........very hard. He never gets high scores.
7.My mother often (teach)..........me English on Saturday evenings.
8.I like Math and she (like)..........Literature.
9.My sister (wash)..........dishes every day.
10.They (not/ have)..........breakfast every morning.
Đáp án:
- plays
- have
- goes
- circles
- starts.
- doesn't study.
- teaches.
- likes
- washes.
- don't have
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1.I ——————— at a bank.
- work
- works
- working
2.She ——————– with her parents.
- live
- lives
- living
3.Cows ———————– on grass.
- feed
- feeds
- feeding
4.He ———————- a handsome salary.
- earn
- earns
- earning
5.Janet ———————- to be a singer.
- want
- wants
- wanting
6.Emily ———————– delicious cookies.
- make
- makes
- making
7.Arti and her husband ——————- in Singapore.
- live
- lives
- living
8.Rohan and Sania ———————- to play card games.
- like
- likes
- liking
9.Sophia ————————– English very well.
- speak
- speaks
- speaking
10.Martin ———————– for a walk in the morning.
- go
- goes
- going
11.My grandfather ——————– his pet dog.
A. adore
B.adores
C.adoring
12.Plants ———————– water and sunlight for making their food.
- need
- needs
- needing
Đáp án:
1 - A; 2 - B; 3 - A; 4 - B; 5 - B; 6 - B;
7 - A; 8 - A; 9 - B; 10 - B; 11 - B; 12 - A;
Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì hiện tại đơn. Thì động từ này không hề khó như nhiều bạn nghĩ đúng không nào? Chỉ cần nắm vững lý thuyết là các bạn có thể dễ dàng áp dụng vào làm bài tập. Hãy chăm chỉ học bài nhé và hẹn gặp lại các bạn trong chủ đề tiếp theo của chuỗi ngữ pháp chuyên sâu đó là thì hiện tại tiếp diễn. Các bạn cùng đón xem nhé.
>>Xem thêm