Luyện thi THPT_QG

Mẹo học cách phát âm tiếng anh chuẩn như người bản xứ cực đơn giản!

  • 18-06-2021
Nắm rõ các quy tắc dưới đây sẽ giúp bạn học được cách phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ. Hãy chăm chỉ luyện tập mỗi ngày để cải thiện kỹ năng nói của mình nhé.

 

 

 

 

Đối với hầu hết những ai học ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng, nói luôn là kỹ năng “khó nhằn” nhất, thậm chí còn là ác mộng đối với nhiều bạn. Bạn đã bao giờ trải qua cảm giác sợ các bạn chê cười vì mình phát âm không chuẩn? hay ngại ngùng giao tiếp tiếng Anh vì sợ mình nói tiếng Anh mà người khác không hiểu gì hay bí từ khi giao tiếp? Nếu bạn đã hoặc đang rơi vào tình trạng này thì bây giờ là lúc bạn vứt bỏ sự tự ti, ngại ngùng đó đi bằng cách học lại cách phát âm tiếng Anh chuẩn theo hướng dẫn dưới đây. Chỉ cần chăm chỉ luyện tập và thực hành đều đặn mỗi ngày, chắc chắn khả năng phát âm và kỹ năng nói của bạn sẽ được cải thiện đáng kể. Nếu bạn đã sẵn sàng thay đổi và mong muốn phát âm tiếng Anh chuẩn thì xem ngay các bí quyết dưới đây của Athenaonline nhé.

 

Các mẹo học cách phát âm tiếng Anh chuẩn

 

1.Học ngữ âm cơ bản

 

 

Phát âm là một những nền tảng cơ bản, bạn cần phải học nếu muốn cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh  của mình. Muốn phát âm chuẩn bạn cần phải phát âm chính xác từng từ. Và tất nhiên muốn phát âm chính xác từng từ, bạn phải phát âm chuẩn từng âm tiết, tránh tình trạng nuốt phụ âm cuối dẫn đến đọc sai làm ảnh hưởng đến khả năng truyền đạt của bạn. Nhiệm vụ này nghe có vẻ “bất khả thi” đúng không?

Muốn cải thiện khả năng phát âm của mình, đầu tiên bạn hãy bắt đầu học cách phát âm tiếng Anh với bảng phát âm IPA. IPA là bảng phiên âm quốc tế giúp bạn định hình được các phát âm chuẩn. Một điểm các bạn cần lưu ý đó là bảng phiên âm quốc tế này hoàn toàn khác với bảng chữ cái trong tiếng Anh nhé.

Bảng phát âm tiếng Anh IPA có 44 phiên âm, trong đó gồm 20 nguyên âm và 24 phụ âm. Các âm trong bảng IPA chia thành 2 phần là âm vô thanh và âm hữu thanh.

 

Một số ký hiệu trên IPA bạn cần biết:

  • Vowels: Nguyên âm
  • Consonants: Phụ âm
  • Monophthongs: Nguyên âm ngắn
  • Diphthongs: Nguyên âm dài

 

**Nguyên âm  (vowel sounds)

 

Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay của những âm mà khi phát ra âm không bị luồng khí từ thanh quản lên môi cản trở. Hệ nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi, trong đó nguyên âm có thể đứng riêng biệt hoặc đứng trước hoặc sau các phụ âm

 

Nguyên âm đơn (Monophthongs)

 

Nguyên âm đơn bao gồm 12 nguyên âm (/iː/, /ɑ/, / ɔ:/…)chia thành 3 hàng và 4 cột. Với các nguyên âm đơn, bạn nên học theo từng hàng.

 

Nguyên âm đôi (Diphthongs)

 

Nguyên tắc để tạo nên nguyên âm đôi đó là 2 nguyên âm đơn khác nhau sẽ ghép thành nguyên âm đôi ví dụ /eɪ/, /ɪə/, :/əʊ/, / ɔʊ /. Với các nguyên âm đôi, khi học cách phát âm tiếng Anh, bạn nên học theo các cột.

 

**Phụ âm (consonants)

 

Phụ âm là các âm phát ra từ thanh quản qua môi bị cản trở như 2 môi chạm nhau, lưỡi chạm môi...Phụ âm chỉ được tạo ra khi kết hợp cùng với các nguyên âm

 

Phụ âm gồm:

  • Phụ âm vô thanh: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/… Phụ âm vô thanh là  âm mà khi nói cổ họng không bị rung. Ví dụ khi phát âm chữ P chúng ta sẽ bật hơi từ miệng chứ không phải từ cổ họng
  • Phụ âm hữu thanh: /b/, /g/, /v/, /z/. Phụ âm hữu thanh là âm mà  ta sẽ dùng dây thanh quản để nói và chúng sẽ tạo ra âm dưới cổ. Ví dụ như chữ L, khi phát âm ta sẽ thấy cổ hơi rung rung, đó chính là âm hữu thanh.
  • Các phụ âm còn lại: /m/, /η/, /l/, /n/

 

Ví dụ hướng dẫn cách phát âm âm /r/ trong tiếng anh:

 

 

+Để phát âm âm /r/ đúng bạn cần hơi mở miệng ra. Đầu lưỡi cần chuyển động lên trên rồi nhẹ nhàng chuyển động về phía sau cùng với dây thanh rung lên tạo thành âm /r/. Chú ý không để đầu lưỡi chạm vào vòm miệng.

 

+Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng và 2 cạnh lưỡi chạm vào 2 bên hàm răng ở trên

 

+Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Bạn cần chú ý không để đầu lưỡi chạm vào ngạc trên.

 Ví dụ:  Read /riːd/

 

Sau khi học bảng IPA, bạn buộc phải nắm vững 8 âm cốt lõi trong tiếng Anh bao gồm: /iː/, /ɜː/, /ɑː/, /eɪ/, /dʒ/, /j/, /θ/, /l/. Đây là 8 âm có tần xuất xuất hiện dày đặc trong các từ tiếng Anh và đây cũng là những âm khó nhất của người Việt khi học tiếng Anh vì những âm này không có khẩu hình giống với bất kỳ âm nào của tiếng Việt.

 

Để học các âm này hiệu quả, bạn có thể đưa ra sự so sánh giữa chúng để nhận ra sự khác biệt. Ngoài ra, điều quan trọng bạn hãy thật  kiên trì luyện tập mỗi ngày để cải thiện khả năng phát âm của mình nhé.

 

2.Luyện tập cơ miệng

 

Luyện tập cơ miệng là một trong những cách giúp bạn cải thiện khả năng phát âm của mình. Đây là cách học phát âm tiếng Anh rất hiệu quả, đã được nhiều bạn áp dụng thành công. Cách đọc các âm tiết trong tiếng Anh không giống với tiếng Việt, do đó, bạn sẽ không biết làm sao phát âm cho chính xác. Đó là lý do nhiều người bị hụt hơi, cứng miệng và khiến người đối diện khó nghe hiểu.

Bạn có thể tham khảo một số bài tập có sẵn trên mạng để luyện cơ miệng như thổi hơi qua miệng, bài tập cơ lưỡi, cách lấy hơi từ bụng,…

 

3.Cách phát âm tiếng Anh chuẩn: Học quy tắc trọng âm

 

Trọng âm đóng vai trò quan trọng trong phát âm tiếng Anh, giúp chúng ta phân biệt từ này với từ khác. Đây chính là chìa khóa vàng để hiểu và nói tiếng Anh chuẩn.

Trong tiếng Anh trọng âm của từ không phải là lựa chọn ngẫu nhiên. Bạn không thể nhấn nhá trọng âm vào bất kỳ chỗ nào bạn thích mà phải nhấn đúng vào trọng âm của từ. Nếu nói sai trọng âm có thể khiến người nghe không hiểu gì hoặc thậm chí bạn còn làm nghĩa và từ loại của từ bị thay đổi. Vì vậy, muốn học phát âm tiếng Anh chuẩn không thể bỏ qua yếu tố này nhé.

 

VD: PREsent (n) (hiện tại) – pre’sent (v) (trình bày)

 

4.Ngữ điệu

 

Cùng với phát âm và trọng âm, ngữ điệu là một trong những cách giúp bạn khoe được khả năng tiếng Anh của mình khá nhiều. Một người nói có ngữ điệu chắc chắn cách phát âm tiếng Anh của họ sẽ khá tốt.

Ngữ điệu là cách truyền tải cảm xúc thông qua lời nói, được thể hiện bằng sự lên xuống trong giọng nói. Do đó, nếu bạn lên xuống giọng không đúng chỗ sẽ dẫn đến hiểu lầm hoặc tạo cảm giác khó chịu cho người nghe. Do đó, hãy rèn luyện thêm kỹ năng này để cách nói của bạn nghe có vẻ tự nhiên hơn nhé.

 

5.Nối âm

 

Nối âm rất hay được sử dụng trong tiếng Anh. Người ta sẽ nối âm  khi có 2 từ đứng cạnh nhau, trong đó 1 từ bắt đầu bằng 1 nguyên âm và từ còn lại kết thúc bằng 1 phụ âm. Phụ âm đó sẽ kéo dài đến trước từ bắt đầu bằng nguyên âm.

 

Ví dụ: 2 từ “hand” và “out”, khi được đặt cạnh nhau thì bạn nối âm “d” vào từ “out”, đọc thành: handout.

 

6.Học cách phát âm tiếng Anh chuẩn đừng quên học cách phát âm các đuôi s, es và ed

 

Cùng với 44 âm IPA, các đuôi s,es và ed cũng được sử dụng khá nhiều trong tiếng ANh. Do đó, bạn cũng cần nắm vững được quy tắc phát âm của các đuôi này.

 

 

**Cách phát âm đuôi s và es

 

Đuôi s và es được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Danh từ ở dạng số nhiều. Ví dụ: I have 3 apples
  • Động từ chia ngôi thứ 3 số ít. Ví dụ: Tom gives me his book
  • Sở hữu cách của danh từ. Ví dụ: Jack’s house is very beautiful
  • Dạng rút gọn của “is” hoặc “has”. Ví dụ: He’s already had gone

Cách phát âm đuôi s và es:

 

1.Phát âm là /s/

 

Khi từ có phát âm kết thúc là các phụ âm vô thanh như /ө/, /p/, /k/, /f/,/t/ thì “s” hay “es” sẽ được phát âm là /s/.

 

Cách phát âm:

Vì /s/ là âm vô thanh nên khi phát âm phụ âm này, bạn để mặt lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa trên. Cùng lúc đó đẩy luồng khí thoát ra từ giữa mặt lưỡi và răng cửa trên. Chú ý ây thanh quản không rung khi phát âm ra âm này.

 

Mẹo ghi nhớ nhanh cách phát âm đuôi /s/: Thời phong kiến fương tây (th, p, k, f, t) -> /s/

 

Ví dụ:

  • P: cups, tops, stops, sleeps
  • T: hats, cats, students, hits, writes
  • K: cooks, books, looks, drinks, kicks,
  • F: halfs, beliefs, laughs, graphs, apostrophes (phụ âm “-gh” và “-ph” ở đây được phát âm như F)
  • TH: myths, tablecloths, months (âm vô thanh “th”)

 2.Âm s và es được phát âm là /ɪz/ (hoặc âm /əz/)

 

Chúng ta sẽ phát đuôi này là /iz/  đối với các  từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.

 

Cách phát âm

Đầu tiên bạn hãy phát âm âm /ɪ/ trước. Đưa lưỡi hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách giữa hai môi hẹp. Âm /ɪ/ được phát âm tương tự như chữ “i” trong tiếng Việt nhưng âm dứt khoát hơn và ngắn hơn. Sau đó chuyển sang âm /z/.

 

Mẹo ghi nhớ nhanh: Ôi sông xưa zờ chẳng shóng (o, s, x, z, ch, sh) -> /iz/

 

Ví dụ cụ thể với những trường hợp được phát âm là /ɪz/:

  • C: races (sounds like “race-iz”)
  • S: pauses, nurses, buses, rises
  • X: fixes, boxes, hoaxes
  • Z: amazes, freezes, prizes, quizzes
  • SS: kisses, misses, passes, bosses
  • CH: churches, sandwiches, witches, touches
  • SH: dishes, wishes, pushes, crashes, brushes
  • GE: garages, changes, ages, judges

 

3.Phát âm là âm /z/

 

Nếu chữ cái cuối cùng của từ kết thúc bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u) hoặc  phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /d/, /g/, /ð/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /v/, /әu/, /ei/,… thì chữ S được phát âm giống như chữ Z, là /z/

 

Cách phát âm:

Khi phát âm /z/ để mặt lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa trên và cùng lúc đẩy luồng khí thoát ra giữa mặt lưỡi và răng cửa trên sao cho nghe thấy tiếng luồng khí thoát ra. Chú ý cách phát âm khá giống âm /s/  nhưng lại không mạnh bằng

 

Ví dụ:

  • Nguyên âm: sees, fleas
  • D: roads, yields, cards, words, rides, ends
  • G: rugs, bags, begs
  • L: yells, deals, calls, falls, hills
  • M: plums, dreams
  • N: fans, funs, pens
  • NG: kings, belongs, sings
  • R: wears, cures, roars, drivers
  • V: gloves, wives, shelves, drives
  • Y: plays, boys, says
  • Kết thúc bằng THElà hữu thanh thì đọc là /z/: clothes, bathes, breathes

 

**Cách phát âm đuôi ed

 

 

Đuôi ed có 3 cách phát âm chính:

 

-Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

 

Ví dụ:wanted ( cần), needed (muốn), added (thêm), visited (thăm), invited (mời)

 

-Đuôi ed được  phát âm là /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”

 

Ví dụ: Watched ( xem), looked (nhìn), dances (nhảy), cooked (nấu nướng), passed

 

-Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: đối với những trường hợp còn lại 

 

Ví dụ: Cried (khóc), smiled( cười), opened (mở), played (chơi)

 

Lưu ý: Khi đọc đuôi ed bạn phải dựa vào phiên âm của từ để xác định cách đọc chứ không phải nhìn vào chữ cái cuối của từ.

 

7.Bài tập áp dụng

 

Chọn từ có cách phát âm khác các từ còn lại

 

 

1. A. provision

B. conclusion

C. pension

D. precision

2. A. hour

B. horse

C. hat

D. house

3. A. decisive

B. several

C. suppose

D. sister

4. A. thus

B. thrill

C. third

D. enthusiasm

5. A. bachelor

B. chapter

C. chemistry

D. teacher

6. A. prepare

B. celebrate

C. entertain

D. protect

7. A. habitat

B. campfire

C. survive

D. wildlife

8. A. moment

B. monument

C. slogan

D. quotient

9. A. heat

B. sweat

C. seat

D. meat

10. A. malaria

B. eradicate

C. character

D. spectacular

11. A. wealth

B. cloth

C. length

D. smooth

12. A. luggage

B. vintage

C. massage

D. passage

13. A. says

B. plays

C. stays

D. sprays

14. A. savour

B. devour

C. favour

D. flavour

15. A. swear

B. spear

C. hear

D. shear

16. A. problems

B. beliefs

C. prohibits

D. looks

17. A. bushes

B. wishes

C. researches

D. headaches

18. A. drinks

B. finds

C. blows

D. cleans

19. A. folks

B. fields

C. steps

D. effects

20. A. jumps

B. arrives

C. follows

D. rains

21. A. moved

B. watched

C. pressed

D. laughed

22. A. fixed

B. looked

C. watched

D. played

23. A. provoked

B. achieved

C. defined

D. emerged

24. A. influenced

B. wicked

C. expressed

D. reduced

25. A. conserved

B. complained

C. approached

D. borrowed

 

Đáp án và giải thích chi tiết

1. A. provision

B. conclusion

C. pension

D. precision

 

Giải thích:

Chọn đáp án C

provision /prəˈvɪʒən/ - phát âm là /ʒ/

conclusion /kənˈkluːʒən/ - phát âm là /ʒ/       

pension /ˈpɛnʃən/ - phát âm là /ʃ/       

precision /prɪˈsɪʒən/ - phát âm là /ʒ/

2. A. hour

B. horse

C. hat

D. house

 

Giải thích:

Chọn đáp án A

hour /ˈaʊə/ - h là âm câm trong trường hợp này        

horse /hɔːs/     

hat /hæt/         

house /haʊs/

3. A. decisive

B. several

C. suppose

D. sister

Giải thích:

Chọn đáp án C

decisive /dɪˈsaɪsɪv/ - phát âm là /s/

several /ˈsɛvrəl/ - phát âm là /s/

suppose /səˈpəʊz/ - phát âm là /z/      

sister /ˈsɪstə/ - phát âm là /s/

4. A. thus

B. thrill

C. third

D. enthusiasm

Giải thích:

Chọn đáp án A

thus /ðʌs/ - phát âm là /ð/       

thrill /θrɪl/ - phát âm là /θ/

third /θɜːd/ - phát âm là /θ/

enthusiasm /ɪnˈθjuːzɪæzm/ - phát âm là /θ/

5. A. bachelor

B. chapter

C. chemistry

D. teacher

Giải thích:

Chọn đáp án C

bachelor /ˈbæʧələ/ - phát âm là /ʧ/

chapter /ˈʧæptə/ - phát âm là /ʧ/

chemistry /ˈkɛmɪstri/ - phát âm là /k/

teacher /ˈtiːʧə/ - phát âm là /ʧ/

6. A. prepare

B. celebrate

C. entertain

D. protect

Giải thích:

Chọn đáp án A

prepare / prɪˈpeə/ - phát âm là /ɪ/

celebrate /ˈsɛlɪbreɪt/ - phát âm là /ɛ/

entertain /ˌɛntəˈteɪn/ - phát âm là /ɛ/

protect / prəˈtɛkt/ - phát âm là /ɛ/

7. A. habitat

B. campfire

C. survive

D. wildlife

Giải thích:

Chọn đáp án A

habitat /ˈhæbɪtæt/ - phát âm là /ɪ/

campfire /ˈkæmpˌfaɪə/ - phát âm là /aɪ/

survive /səˈvaɪv/ - phát âm là /aɪ/

wildlife /ˈwaɪldlaɪf/ - phát âm là /aɪ/

8. A. moment

B. monument

C. slogan

D. quotient

Giải thích:

Chọn đáp án B

moment /ˈməʊmənt/ - phát âm là /əʊ/             

monument /ˈmɒnjʊmənt/ - phát âm là /ɒ/                    

slogan /ˈsləʊgən/ - phát âm là /əʊ/     

quotient /ˈkwəʊʃənt/ - phát âm là /əʊ/           

9. A. heat

B. sweat

C. seat

D. meat

Giải thích:

Chọn đáp án B

heat /hiːt/ - phát âm là /iː/       

sweat /swɛt/ - phát âm là /ɛ/   

seat /siːt/ - phát âm là /iː/                    

meat /miːt/ - phát âm là /iː/     

10. A. malaria

B. eradicate

C. character

D. spectacular

Giải thích:

Chọn đáp án A

malaria             /məˈleərɪə/ - phát âm là /ə/

eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/ - phát âm là /æ/

character /ˈkærɪktə/ - phát âm là /æ/              

spectacular /spɛkˈtækjʊlə/ - phát âm là /æ/

           

11. A. wealth

B. cloth

C. length

D. smooth

Giải thích:

Chọn đáp án D

wealth  /wɛlθ/ - phát âm là /θ/

cloth /klɒθ/ - phát âm là /θ/

length /lɛŋθ/ - phát âm là /θ/  

smooth /smuːð/ - phát âm là /ð/

           

12. A. luggage

B. vintage

C. massage

D. passage

Giải thích: 

Chọn đáp án C

luggage /ˈlʌgɪʤ/ - phát âm là /ɪʤ/

vintage /ˈvɪntɪʤ/ - phát âm là /ɪʤ/

massage /ˈmæsɑːʒ/ - phát âm là /ʒ/    

passage /ˈpæsɪʤ/ - phát âm là /ɪʤ/

13. A. says

B. plays

C. stays

D. sprays

Giải thích:

Chọn đáp án A

says /sɛz/ - phát âm là /ɛz/

plays /pleɪz/ - phát âm là /eɪz/

stays /steɪz/ - phát âm là /eɪz/

sprays /spreɪz/ - phát âm là /eɪz/

14. A. savour

B. devour

C. favour

D. flavour

Giải thích:

Chọn đáp án B

savour  /ˈseɪvə/ - phát âm là /ə/

devour /dɪˈvaʊə/ - phát âm là /aʊə/

favour  /ˈfeɪvə/ - phát âm là /ə/

flavour /ˈfleɪvə/ - phát âm là /ə/

15. A. swear

B. spear

C. hear

D. shear

Giải thích:

Chọn đáp án A

swear /sweə/ - phát âm là /eə/

spear /spɪə/ - phát âm là /ɪə/   

hear /hɪə/ - phát âm là /ɪə/                  

shear /ʃɪə/ - phát âm là /ɪə/     

16. A. problems

B. beliefs

C. prohibits

D. looks

Giải thích: 

Chọn đáp án A

problems /ˈprɒbləmz/  - âm cuối /m/ - phát âm là /z/

beliefs /bɪˈliːfs/ - âm cuối /f/ - phát âm là /s/ 

prohibits /prəˈhɪbɪts/ - âm cuối /t/ - phát âm là /s/                 

looks /lʊks/ - âm cuối /k/ - phát âm là /s/

Đuôi s phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

17. A. bushes

B. wishes

C. researches

D. headaches

Giải thích:

Chọn đáp án D

bushes /ˈbʊʃɪz/ - âm cuối /ʃ/ - phát âm là /ɪz/

wishes /ˈwɪʃɪz/ - âm cuối /ʃ/ - phát âm là /ɪz/

researches /rɪˈsɜːʧɪz/ - âm cuối /ʧ/ - phát âm là /ɪz/   

headaches /ˈhɛdeɪks/ - âm cuối /k/ -  phát âm là /s/

18. A. drinks

B. finds

C. blows

D. cleans

Giải thích:

Chọn đáp án  A

drinks /drɪŋks/ - âm cuối /k/ - phát âm là /s/  

finds /faɪndz/ - âm cuối /d/ - phát âm là /z/

blows /bləʊz/ - âm cuối /əʊ/ - phát âm là /z/ 

cleans /kliːnz/ - âm cuối /n/ - phát âm là /z/

19. A. folks

B. fields

C. steps

D. effects

Giải thích: 

Chọn đáp án B

folks /fəʊks/ - âm cuối /k/ - phát âm là /s/     

fields /fiːldz/ - âm cuối /d/ - phát âm là /z/

steps /stɛps/ - âm cuối /p/ - phát âm là /s/      

effects /ɪˈfɛkts/ - âm cuối /t/ - phát âm là /s/  

20. A. jumps

B. arrives

C. follows

D. rains

Giải thích:

Chọn đáp án A

jumps / ʤʌmps/ - âm cuối /p/ - phát âm là /s/

arrives  /əˈraɪvz/ - âm cuối /v/ - phát âm là /z/

follows /ˈfɒləʊz/ -  âm cuối /əʊ/ - phát âm là /z/

rains /reɪnz/ - âm cuối /n/ - phát âm là /z/  

21. A. moved

B. watched

C. pressed

D. laughed

Giải thích:

Chọn đáp án A

moved /muːvd/ - move kết thúc với /v/

watched /wɒʧt/ - watch kết thúc với /ʧ/

pressed /prɛst/ - press kết thúc với /s/

laughed /lɑːft/ - laugh kết thúc với /f/

- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

22. A. fixed

B. looked

C. watched

D. played

Giải thích:

Chọn đáp án D

fixed /fɪkst/ - fix kết thúc với /s/

looked /lʊkt/ - look kết thúc với /k/   

watched /wɒʧt/ - watch kết thúc với /ʧ/

played /pleɪd/ - play kết thúc với /eɪ/ - các trường hợp còn lại

- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

23. A. provoked

B. achieved

C. defined

D. emerged

Giải thích:

Chọn đáp án A

provoked /prəˈvəʊkt/ - provoke kết thúc với /k/        

achieved /əˈʧiːvd/ - achieve kết thúc với /v/   - trường hợp còn lại

defined            /dɪˈfaɪnd/ - define kết thúc với /n/ - trường hợp còn lại

emerged /ɪˈmɜːʤd/ - emerge kết thúc với /ʤ/ - trường hợp còn lại

- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

24. A. influenced

B. wicked

C. expressed

D. reduced

Giải thích:

Chọn đáp án B

influenced / ˈɪnflʊənst/ - influence kết thúc với /s/

wicked /ˈwɪkɪd/ - wick kết thúc với /k/ - trường hợp ngoại lệ, đuôi –ed được phát âm là /ɪd/

expressed / ɪksˈprɛst/ - express kết thúc với /s/

reduced / rɪˈdjuːst/ - kết thúc với /s/

25. A. conserved

B. complained

C. approached

D. borrowed

Giải thích:

Chọn đáp án C

conserved /kənˈsɜːvd/ - conserve kết thúc với /v/ 

complained /kəmˈpleɪnd/ - complain kết thúc với /n/

approached /əˈprəʊʧt/ - approach kết thúc với /ʧ/

borrowed /ˈbɒrəʊd/ - borrow kết thúc với /əʊ/

 

 

 Trên đây là các bí quyết giúp bạn học cách phát âm tiếng Anh hiệu quả  để bạn có thể cải thiện kỹ năng nói của mình. Mặc dù phát âm chuẩn không phải là điều dễ dàng khi học  ngôn ngữ nhưng chỉ cần bạn thực sự chăm chỉ luyện tập hàng ngày và quyết tâm cao độ chắc chắn bạn sẽ thành công. Nếu có thắc mắc cần Athena hỗ trợ thì đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nhé!

 

 >>Xem thêm:

1.Cách sử dụng a/an/the dễ hiểu nhất

2. 14 Quy tắc trọng âm cơ bản và các trường hợp trọng âm đặc biệt

3.TRỌN BỘ 4 MÃ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT 2020 MÔN TIẾNG ANH