Luyện thi TOEIC
Ngữ pháp TOEIC trọng điểm: DANH ĐỘNG TỪ, ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ
- 04-01-2021
Cụ thể thì danh động từ, động từ nguyên thể có gì khác biệt trong cách sử dụng?
Xem thêm:
>> Những chủ điểm ngữ pháp TOEIC trọng tâm
>> Các dạng thức của động từ: V-ING, TO-V
DANH ĐỘNG TỪ
Về chức năng, danh động từ có thể đảm nhiệm những vai trò:
- Là chủ ngữ của câu: dancing bored him.
- Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting.
- Là bổ ngữ: seeing is believing.
- Sau giới từ: He was accused of smuggling
- Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,…
Một số cách dùng đặc biệt
- Động từ + V-ing: Danh động từ theo sau một số động từ sau:
Admit: thú nhận Anticipate: trông mong, mong đợi Avoid: tránh Appreciate: tán thành Consider: xem xét Delay: hoãn lại Detest: ghét Dislike: không thích Dread: sợ Enjoy: thích thú Escape: trốn thoát Excuse: thứ lỗi Fancy: đam mê Finish: kết thúc Forgive: tha thứ Like: thích Love: yêu thích Imagine: tưởng tượng Involve: dính líu, liên quan Keep: giữ, tiếp tục |
Mind: phiền Miss: lỡ, nhớ Mention: đề cập Pardon: thứ lỗi Prefer: thích hơn; Prevent: ngăn ngừa, phòng ngừa Propose: đề nghị Quit: từ bỏ Recollect: nhớ lại, hồi tưởng Resent: căm thù Recall: gợi nhớ Resume: cho rằng Resist: kháng cự, ngăn cản Risk: mạo hiểm Remember/ forget: nhớ/ quên Suggest: gợi ý Stop/ begin/ start: dừng/ bắt đầu Understand: hiểu Discuss: thảo luận Hate: ghét |
Ví dụ:
- I now regret leaving school so young. (Bây giờ tôi hối hận vì đã rời trường quá sớm.
- Danh động từ dùng như một tân ngữ trực tiếp (Direct object)
Danh động từ được dùng như một tân ngữ trực tiếp sau một số thành ngữ: can’t bear, can’t facem can’t stand, can’t help, can’t resist, feel like, It’s no use/ good, It’s (not) worth,…
Ví dụ:
- I can't bear working with him. (Tôi không thể chịu được khi làm việc với anh ấy)
- Danh động từ làm bổ ngữ của tân ngữ (Object complement)
Một số động từ có thể được theo sau bởi tân ngữ + danh động từ: catch, discover, dislike, feel, find, hear, imagine, involve, keep, mind, notice, prevent, remember, risk, see, spend, stop, watch,…
Ví dụ:
- I tried to stop him coming through the door. (Tôi đã cố gắng ngăn anh ta đi qua cửa)Danh động từ được dùng sau tât cả các giới từ
- Danh động từ được dùng sau tât cả các giới từ
Ví dụ:
- He has been looking forward to going to England for a long time. (Anh ấy đã mong muốn được đến Anh từ rất lâu)
- Danh động từ có thể được dùng sau các liên từ after, although, before, since, when, while.
Ví dụ:
- Some people study best for a couple of hours straight after coming home from work or college. (Một số người học tốt nhất trong vài giờ ngay sau khi đi làm về hoặc từ trường đại học về nhà)
ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ
Động từ nguyên thể có to (to-infinitive)
Động từ nguyên thể có to có thể được dùng làm:
- Chủ ngữ của câu
Ví dụ:
- To live long is almost everyone's wish, but to live well is the ambition of a few. (Sống lâu là mong muốn của hầu hết mọi người, nhưng sống tốt là tham vọng của một số ít người)
- Bổ ngữ cho chủ ngữ
to V được dùng sau động từ to be như một bổ ngữ cho chủ ngữ.
Ví dụ:
- The best way to learn is to learn by experience. (Cách học tốt nhất là học thông qua kinh nghiệm)
- Tân ngữ của động từ
Động từ nguyên mẫu có to có thể được dùng như một tân ngữ trực tiếp sau các động từ:
Afford |
Care |
Determine |
Help |
Agree |
Cease |
Demand |
Hesitate |
Arrange |
Choose |
Desire |
Hope |
Ask |
Claim |
Expect |
Intend |
Attempt |
Come |
Fail |
Learn |
Bear |
Continue |
Fear |
Like |
Beg |
Decide |
Forget |
Long |
Begin |
deserve |
Hate |
Love |
Ví dụ:
- We can't afford to go abroad this summer. (Chúng tôi không có khả năng ra nước ngoài vào mùa hè này)
- Tân ngữ của tính từ
Động từ nguyên mẫu có to thường được dùng sau một số tính từ diễn tả phản ứng hoặc cảm xúc của con người và nhiều tính từ thông dụng khác.
(Un) able |
Content |
Easy |
Helpless |
Afraid |
Crazy |
Free |
Horrified |
Amused |
Curious |
Fortunate |
Impatient |
Annoyed |
Dangerous |
Furious |
Interested |
Anxious |
Delighted |
Frighten |
Keen |
Ashamed |
Determined |
Good |
Luckly |
Astonished |
Difficult |
Glad |
Moved |
Boring |
Distressed |
Grateful |
Pleased |
Ví dụ:
- Don't be afraid to admit to your mistakes. (Đừng ngại thừa nhận sai lầm của bạn)
- Bổ ngữ của danh từ hoặc đại từ
Động từ nguyên mẫu có to được dùng sau một danh từ hoặc đại từ để bổ nghĩa cho danh từ hoặc địa từ đó.
Một số động từ thông dụng có thể được theo sau bởi tân ngữ + động từ nguyên mẫu:
Advise |
Challenge |
Forbid |
Instruct |
Allow |
Command |
Love |
Intend |
Ask |
Compel |
Force |
Invite |
Assume |
Consider |
Get |
Know |
Bear |
Enable |
Guess |
Lead |
Beg |
Encourage |
Hate |
Like |
Believe |
Expect |
Help |
Leave |
Cause |
find |
Imagine |
Mean |
Ví dụ:
- My boss doesn't allow me to use the telephone. (Sếp của tôi không cho phép tôi sử dụng điện thoại)
- Trong câu giao tiếp
Động từ nguyên thể có to trong câu gián tiếp có thể được dùng sau các từ nghi vấn what, who, which, when, where, how, … nhưng không thường dùng sau why.
Ví dụ:
- Nobody told me where to find you. (Không ai nói cho tôi biết nơi để tìm bạn)
- Động từ nguyên thể có to có thể được dùng để thay cho mệnh đề quan hệ
Ví dụ:
- The car to be washed is still very new. (Chiếc xe được rửa vẫn còn rất mới
- Động từ nguyên thể có to được dùng sau too và enough.
Ví dụ:
- She was always too busy to listen. (Cô ấy luôn quá bận rộn để lắng nghe)
Động từ nguyên thể không có to
Động từ nguyên thể không to được dùng:
- Sau trợ động từ hình thái: can, could, may, might, should, shall, must, will, would,…
Ví dụ:
- We can change some money at the airport . (Chúng tôi có thể đổi một số tiền tại sân bay)
- Sau các động từ let, make, see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ
- Sau các động từ: let, make, see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ
Ví dụ:
- Just seeing May's face is enough to make me laugh. (Chỉ cần nhìn thấy khuôn mặt của May thôi cũng đủ khiến tôi bật cười)
Lưu ý: Help có thể được dùng với động từ nguyên thể có to hoặc không to.
- Sau các cụm động từ had better, would rather, had sooner,…
Ví dụ:
- You had better eat more fruit and vegetables. (Tốt hơn bạn nên ăn nhiều trái cây và rau hơn)
- Sau "why" hoặc why not"
Ví dụ:
- Why take needless risks? (Tại sao phải chấp nhận rủi ro không cần thiết?)