Luyện thi THPT_QG

Thì quá khứ tiếp diễn không bao giờ sai nếu bạn nắm chắc 3 dấu hiệu nhận biết này

  • 30-09-2021
Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những chủ điểm ngữ pháp khó nhằn nhất của tiếng Anh do thì động từ này có cách sử dụng khá chung chung, dễ gây nhầm lẫn cho người học. Vì vậy để giúp các bạn hiểu rõ hơn về thì động từ này cũng như nắm chắc kiến thức về quá khứ tiếp diễn, Athena xin gửi đến các bạn bài tổng hợp kiến thức từ A-Z về thì quá khứ tiếp diễn, bao gồm định nghĩa, công thức, cách sử dụng và bài tập áp dụng. Đặc biệt trong bài viết này, Athena còn đưa ra 3 mẹo giúp bạn nhận biết thì quá khứ tiếp diễn không bao giờ sai. Vì vậy, bạn đừng bỏ lỡ bài viết này nhé.

 

 

1.Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn

 

Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) thường được dùng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian mà sự vật, sự việc diễn ra trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ tiếp diễn: S+ was/were+ V-ing

Ví dụ: We were watching TV when my mother came (Chúng tôi đang xem tivi khi mẹ tôi tới)

 

 

2.Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

 

2.1. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn ở dạng khẳng định:     

Cấu trúc: S + was/ were + V-ing

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • He/she/it+was
  • We/you/they+ were

Ví dụ:

-I was watching TV at 10 o’clok last night (Tối qua tôi đang xem tivi vào lúc 10 giờ tối)

-He was doing his homework  while his parents were listening to music

- She was playing tennis with her friends at 5 p.m yesterday. (cô ấy đang chơi bóng đá với bạn vào lúc 5 giờ chiều hôm qua.)

 

2.2 Cấu trúc dạng phủ định:

S + wasn’t / weren’t + V-ing

Ví dụ:

-They weren’t talking about it before Tom came ( Họ đã không nói về nó trước khi Tom đến)

-My mom wasn’t doing the housework when my father came home (Mẹ tôi đang không làm việc nhà khi bố tôi về)

 

2.3 Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn dạng câu nghi vấn: 

Cấu trúc: Was/were + S + V-ing

W-H question + Was/were + S + V-ing

Ví dụ: 

What was she talking about? (Cô ấy đang nói về điều gì?)

Where were you going when I saw you last weekend? (Cuối tuần vừa rồi bạn đã đi đâu khi tôi nhìn thấy bạn?)

Was your brother eating hamburgers when I saw him yesterday? (Có phải anh trai bạn đang ăn hamburger khi tôi gặp anh ấy vào hôm qua?)

 

3.Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Dưới đây là 3 dấu hiệu để bạn nhận biết thì quá khứ tiếp diễn:

 

3.1. Trong câu có chứa các trạng từ chỉ thời gian và thời điểm xác định trong quá khứ

-At + giờ chính xác + thời gian trong quá khứ (at 9 o’clock last night/last week…)

-At this time+ trời gian trong quá khứ ( at this time three weeks ago…)

-In+ năm ( in 2021, in 2020)

-In the past ( Trong quá khứ)

 

Ví dụ:

-He was studying Math at 9 pm last night (Anh ấy đang học toán vào lúc 9h tối hôm qua)

-Were were preparing for my boss’ birthday at 7 o’clock last night. (Chúng tôi đang chuẩn bị bữa tiệc sinh nhật cho sếp vào lúc 7h tối qua.)

-In 2019, She was living in New York (Vào năm 2019, cô ấy đang sống ở Mỹ)

 

3.2. Thì quá khứ tiếp diễn dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào

 

Ví dụ:

-They were not going to school when I met them yesterday (Họ đang không đi học khi tôi gặp họ ngày hôm qua)

-My brother was cooking dinner when John came ( Anh trai tôi đang nấu bữa tối khi John đến)

 

3.3 Câu có sự xuất hiện của 1 số từ/cụm từ đặc biệt: while, at that time

-She was chatting with her friends  while her brother was playing games (Cô ấy đang nói chuyện với bạn trong khi anh trai cô ấy đang chơi game.)

-My sister was watching TV at that time (Lúc đó chị gái tôi đang xem TV.)

 

4.Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

 

Thì quá khứ tiếp diễn có 4 cách sử dụng sau đây:

4.1. Nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra

Ví dụ:

-At 9 a.m yesterday, she was studying English. (Vào lúc 9h sáng, cô ấy đang học tiếng Anh)

-My mother was cooking at 6 p.m yesterday. (Mẹ tôi đang nấu ăn vào lúc 6h tối hôm qua.)

 

4.2. Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ

-She was writing a letter while we were preparing dinner. (Cô ấy đang viết thư trong khi chúng tôi đang chuẩn bị bữa tối.) 

-He was driving home while I was working at my office at 8 o’clock yesterdau (Vào lúc 8h hôm qua, anh ấy đang lái xe về nhà trong khi tôi đang làm việc ở tại văn phòng)

 

4.3. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

My sister was watching TV when I got home ( Chị gái tôi đang xem tivi khi tôi về nhà)

She was reading her books when her parents called (Cô ấy đang đọc khi bố mẹ cô ấy gọi điện)

 

4.4. Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác

My mom was always complaining about my room when she got there. (Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi mẹ tôi ở đó.)

My brother was always forgetting my birthday. (Anh trai tôi luôn quên sinh nhật của tôi)

 

5.Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

 

 Dưới đây là sự khác biệt giữa thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn để các bạn dễ dàng so sánh và phân biệt.

 

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

 

 

 

 

 

 

Công thức

Công thức chung:

·        Động từ Tobe

S + was/were + adj/Noun

·        Động từ thường

S + V – ed

 

Công thức chung

S + was/were + V – ing

 

Ví dụ:  I started studying English when I was 6 years old. (Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi 6 tuổi.)

While I was studying English, my mother  was cooking dinner (Trong khi tôi học tiếng Anh thì mẹ tôi đang nấu bữa tối).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cách dùng

 

 

Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được dùng để chỉ những sự vật, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ. 

 

Khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, thông thường chúng ta hay sử dụng thì quá khứ đơn

 

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ hoặc khi muốn nhấn mạnh diễn biến,  quá trình của sự việc ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

Chỉ những hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ

 

Ví dụ: He came home, turned on fan and lay on the couch. (Anh ấy đã về nhà, bật quạt và nằm trên ghế sofa.)

 

Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ

 

Ví dụ:

While my dad was reading newspaper, my mom was watching TV. (Trong khi bố tôi đọc báo thì mẹ tôi đang xem tivi)

Khi dùng cả hai thì này trong cùng một câu, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn; và dùng quá khứ đơn để chỉ hành động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn (Mệnh đề sau when).

 

 

Ví dụ: When I was studying English, my parents came.

(Khi tôi đang học tiếng anh, ba mẹ tôi đến)

 

 

6.Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

 

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn

1.I lost my keys when I ________ (walk) home.

2.It was raining while we ________ (have) dinner.

3.I saw the department stores when I ________ (sit) on the bus.

4.Her phone rang while she ________ (talk) to her new boss.

5.My friends ________ (drive) to work when they heard the news on the radio.

6.He ________ (ride) his bicycle when the cat ran across the road.

7.We couldn’t go to the beach yesterday because it ________. (rain)

8.It was a lovely day. The sun was shining and the birds ________ (sing) in the trees.

9.The tourist lost his camera while he _____ (walk) around the city.

10.The lorry _____ (go) very fast when it hit our car.

11.I _______ (walk) down the street when it began to rain.

12.At this time last year, I _______ (attend) an English course.

13.Jim ________ (stand) under the tree when he heard an explosion.

14.While I _____ (study) in my room, my roommates ________ (have) a party in the other room.

15.Mary and I _________ (dance) the house when the telephone rang.

 

Đáp án

1 - were walking; 2 - were having; 3 - were sitting; 4 - was talking; 5 - were driving;

6 - was riding; 7 - was raining; 8 - are singing; 9 - was walking; 10 - was going;

11 - were walking; 12 - were attending; 13 - was standing; 14 - were studying – were having

15 - were dancing;

 

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1.We …… on the lake when it started to rain so we went home.

  1. finished
  2. finishing
  3. were finishing
  4. are finishing

2.My dad found some money while he …… his suitcase.

  1. packing
  2. package
  3. are packing
  4. was packing

3.My brother ……… in Ireland when he met his girlfriend.

  1. study
  2. was studying
  3. were study
  4. was study

4.My grandma tried pizza for the first time while she ………. in Italy.

  1. staying
  2. is staying
  3. is stayed
  4. was staying

5.My mom ………. in the sea when she saw a dolphin.

  1. was swimming
  2. was swiming
  3. were swimming
  4. were swiming

6.……. it ……. when you woke up this morning?

  1. Is….raining
  2. was ….. raining
  3. is….rain

      D.were…… raining

7.What …….. when the teacher came?

  1. were you doing
  2. was you doing
  3. are you doing
  4. are you doing

8.What did you watch on TV while you …….. dinner yesterday?

  1. were having
  2. was having
  3. were haveing
  4. was haveing

9.The man ………. his letter in the post office at that time.

  1. is sending
  2. was sending
  3. sending
  4. was senting

10.It ………and cloudy when we left Ireland.

  1. was rain
  2. was raining
  3. is raining
  4. raining

Đáp án

  1. C
  2. D
  3. B
  4. D
  5. A
  6. B
  7. A
  8. A
  9. B
  10. B

Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh, hay xuất hiện trong mọi bài thi từ trung học phổ thông đến TOEIC, IELTS. Vì vậy, để học tốt phần ngữ pháp này bạn cần nắm chắc lý thuyết và thường xuyên thực hành để ghi nhớ và biết cách áp dụng vào thực tế. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần Athena giải đáp, đừng ngần ngại đặt câu hỏi ngay dưới đây nhé.

 

>>Xem thêm

1.Thì quá khứ đơn

2.thì hiện tại đơn