Luyện thi THPT_QG
Trọn bộ kiến thức ngữ pháp về câu hỏi đuôi (kèm bài tập và đáp án)
- 19-07-2021
1.Câu hỏi đuôi là gì?
Câu hỏi đuôi hay còn gọi là Tag question là một câu hỏi ngắn được đặt ở cuối câu khẳng định hoặc phủ định và 2 vế trong câu được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. Đây là loại câu hỏi thường xuất hiện trong giao tiếp khi người nói không chắc chắn về một thông tin nào đó và muốn kiểm chứng cho thông tin, mệnh đề được đưa ra
Ví dụ:
He is Van Hau, isn’t he ( Anh ấy là Văn Hậu, đúng không)?
Ngữ điệu khi sử dụng câu hỏi đuôi:
Khi sử dụng câu hỏi đuôi, nếu người hỏi xuống giọng ở câu hỏi đuôi thì câu hỏi đuôi này không có nghĩa để hỏi mà mục đích là muốn người nghe xác nhận lại điều họ vừa nói. Ngược lại, nếu người hỏi lên giọng ở cuối câu thì điều đó có nghĩa là người nói muốn biết thêm thông tin từ người nghe. Vì vậy, khi giao tiếp bạn cần chú ý đến ngữ điệu của câu hỏi đuôi để từ đó có thể trả lời chính xác yêu cầu của họ.
2.Cấu trúc câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi gồm 2 phần: Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi. Trong đó mệnh đề chính và câu hỏi đuôi được tách với nhau bởi dấu phẩy.
Ví dụ:
-She is a student, isn’t she ( Cô ấy là sinh viên đúng không?)
-John isn’t your English teacher, is he (John không phải là giáo viên dạy tiếng ANh của bạn đúng không?)
Từ 2 ví dụ trên ta có cấu trúc câu hỏi đuôi như sau:
- Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì câu hỏi đuôi ở thể phủ định
- Và ngược lại nếu mệnh đề chính ở phủ định thì câu hỏi đuôi ở thể khẳng định
Mệnh đề chính |
Câu hỏi đuôi |
Thể phủ định (-) |
Thể khẳng định (+) |
Thể khẳng định (+) |
Thể phủ định (-) |
Cách dùng câu hỏi đuôi
Để thành lập câu hỏi đuôi không khó, bạn chỉ cần xác định được 2 yếu tố sau:
-Đầu tiên cần xác định mệnh đề chính ở dạng phủ định hay khẳng định. Nếu mệnh đề chính ở khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định và ngược lại
-Tiếp theo xác định thì của động từ ở mệnh đề chính. Động từ của mệnh đề chính ở thì nào thì câu hỏi đuôi mượn trợ động từ ở thì đấy:
- Nếu mệnh đề chính chứa trợ động từ ( do, have, tobe) hay động từ khiếm khuyết ( can, may) thì ta sẽ sử dụng động này ở trong phần câu hỏi đuôi
Ví dụ:
-You haven’t finished your homework, have you ( Bạn vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà đúng không?)
-Ở đây mệnh đề chính ở dạng phủ định và câu được chia ở thì hiện tại hoàn thành, do đó câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
- Nếu mệnh đề chính không chứa trợ động từ hay các động từ khiếm khuyết thì ta sẽ mượn trợ động từ do/does/did trong phần câu hỏi đuôi.
Ví dụ: Hung goes to school everyday, doesn’t he ( Hùng đi đến trường hàng ngày đúng không?)
Ở câu này động từ chính là “goes” chia ở thì hiện tại nên ở câu hỏi đuôi ta sẽ dùng trợ động từ does để hỏi.
3.Cấu trúc câu hỏi đuôi thì hiện tại
Sau khi đã nắm được cấu trúc cơ bản của câu hỏi đuôi thì hãy cùng Athenaonline tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc câu hỏi đuôi ở các thì động từ nhé.
ĐỘNG TỪ TOBE |
ĐỘNG TỪ THƯỜNG |
Mệnh đề, am/is/are (+ not) + S? |
Mệnh đề, do/does (+ not) + S? |
Ví dụ: They are playing tennis, aren’t they ( Họ đang chơi tennis à) Taylor Swift isn’t your idol, is she ( Taylor Swift không phải là thần tượng của bạn đúng không?) |
Ví dụ: She comes to her company, doesn’t she? ( Cô ấy đi đến công ty rồi nhỉ?) |
4.Cấu trúc câu hỏi đuôi thì quá khứ
ĐỘNG TỪ TOBE |
ĐỘNG TỪ THƯỜNG |
Mệnh đề , was/were (+ not) + S? |
Mệnh đề, did (+ not) + S? |
Ví dụ: They were dancing at 8 o’clock last night, weren’t they? (Hôm qua lúc 8 giờ tối họ đang nhảy à?)
|
Ví dụ: -Lan didn’t go to supermarket yesterday, did she? (Hôm qua Lan không đi đến siêu thị à?) -Tom came home late last night, did he? ( Tối qua Tom về nhà muộn đúng không?) |
5.Cấu trúc câu hỏi đuôi thì hoàn thành
Mệnh đề, has/have/had (not) +S?
Ví dụ:
She has studied English for 5 years, hasn’t she? ( Cô ấy đã học tiếng Anh được 5 năm rồi nhỉ)
6.Cấu trúc câu hỏi đuôi thì tương lai
Mệnh đề, will (not) + S?
Ví dụ:
You will bring this cup for me, won’t you ( Bạn sẽ mang chiếc cốc này cho tớ đúng không?)
He won’t go to the supermarket with me, will he? ( Anh ấy sẽ không đi xem phim cùng tớ à?)
7.Cấu trúc câu hỏi đuôi động từ khiếm khuyết
Đối với động từ khiếm khuyết ta có cấu trúc câu hỏi đuôi như sau:
Mệnh đề, May/can/could/should…(not)+ S?
Ví dụ:
You can sing English songs, can’t you? ( Bạn có thể hát bài hát tiếng Anh đúng không?)
They should go here soon, shouldn’t they? ( Họ nên đến đây sớm đúng không?)
8.Một số trường hợp đặc biệt về cấu trúc câu hỏi đuôi
Dưới đây là 1 số trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi mà bạn cần chú ý để tránh mắc phải lỗi sai nhé.
8.1 Đối với động từ “Am”
Am => Aren’t I
Đối với động từ “Am” chúng ta sẽ không dùng “am not I” ở câu hỏi đuôi mà phải dùng “Aren’t I”
Ví dụ: I’m your best friend, aren’t I? ( Tôi là bạn thân của bạn đúng không?)
8.2. Động từ khiếm khuyết “Must”
-Nếu must ở dạng khẳng định chỉ sự cần thiết thì ta dùng needn’t cho câu hỏi đuôi
Ví dụ: You must go to school, needn’t you? (Bạn phải đi đến trường đúng không?)
-Nếu must chỉ sự cấm đoán ở dạng phủ định thì dùng must cho câu hỏi đuôi
Ví dụ: They mustn’t come late, must they ( Họ không được đến trễ hiểu chứ?)
-Nếu must chỉ sự dự đoán ở tương lai thì ở câu hỏi đuôi ta phải chọn động từ dựa vào động từ theo sau must
Ví dụ: She must be a very kind woman, isn’t she ? ( Cô ấy chắc chắn là người tốt?)
8.3 Câu hỏi đuôi với động từ Have to
Với động từ khiếm khuyết “have/ has/ had to”, ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
He has to go to the cinema, doesn’t he ( Anh ấy phải đi xem phim?)
8.4. Câu hỏi đuôi đối với động từ “Let”
Tùy vào ngữ cảnh mà ta sẽ sử dụng đuôi cho động từ Let cho hợp lý. Cụ thể
- Nếu Let’s dùng trong câu gợi ý, rủ ai làm gì đó cùng mình thì dùng shall we cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Let’s eat dinner together, shall we? ( Chúng ta ăn tối cùng nhau được chứ?)
-Let dùng trong câu đề nghị giúp đỡ người khác, dùng May I ở câu hỏi đuôi
Ví dụ: Let me help you bring this box, May I? ( Để tôi giúp bạn mang cái hộp này được chứ?)
-“Let” trong câu xin phép let somebody do something thì dùng will you cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Let us play guitar, will you? ( Để chúng tôi chơi đàn được chứ?)
8.5 Đối với câu mệnh lệnh
-Nếu diễn tả lời mời thì ta dùng “won’t you” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Drink some juice, won’t you? (Mời bạn uống nước ép nhé?)
-Diễn tả sự nhờ vả thì câu hỏi đuôi dùng will you
Ví dụ:
Turn off the fan, will you? (Tắt hộ mình quạt nhé?)
-Diễn tả sự ra lệnh thì ta dùng “can/ could/ would you” cho câu hỏi đuôi.
8.6. Câu có đại từ bất định chỉ người
Khi chủ ngữ trong câu là những đại từ bất định chỉ người như Anyone, anybody, someone, somebody, no one, nobody, none, everybody, everyone… thì ở câu hỏi đuôi chúng ta dùng they làm chủ ngữ
Ví dụ:
-Someone had stolen my wallet hadn’t they? ( Ai đó đã lấy trộm ví của tôi phải không?
-Nobody answered her question, did they ( Không ai trả lời câu hỏi của cô ấy phải không?)
8.7 Câu có đại từ bất định chỉ vật
Dùng đại từ it làm chủ ngữ cho câu hỏi đuôi nếu chủ ngữ của câu là một trong những đại từ bất định sau: Nothing, something, anything, everything…
Ví dụ:
Everything is ok, isn’ it?
8.8. Đối với câu cảm thán
Khi mệnh đề chính là câu cảm thán, ta sẽ lấy danh từ trong câu cảm thán đổi thành đại từ chủ ngữ và dùng trợ động từ phía trước là: is, are, am.
Ví dụ:
What a good day, isn’t it? ( Một ngày tốt lành, đúng không?)
8.9. câu có chủ ngữ là “One”
Nếu câu có chủ ngữ là One thì ở câu hỏi đuôi ta sẽ sử dụng you hoặc one
Ví dụ:
-One who studies hard will be successful, won’t you?
-Một người học hành chăm chỉ sẽ thành công, phải không?
8.10. Câu có “Had better”
Khi câu sử dụng cấu trúc Had better để khuyên bảo ai thì ta dùng trợ động từ had để làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
-You had better work hard to pass probationary staff, hadn’t you?
-Bạn tốt hơn là nên làm việc chăm chỉ để qua nhân viên thử việc, đúng không?
9.Bài tập về câu hỏi đuôi
Điền câu hỏi đuôi cho những câu sau
- He's not coming, _______?
- I'm not late, ________?
- The bank lent him the money, _______?
- You shouldn't do that, _______?
- You don't take sugar in coffee, _______?
- She looks tired, _______?
- There's a cinema near the station, _______?
- He arrived late, _______?
- Nobody has arrived yet, _______?
- It's time to go, ________?
- I'm right, ________?
- You had seen it before, ________?
- Everybody looked so miserable, ________?
- You wouldn't do that, _______?
- He'll be there, _______?
- Everybody will be there, _______?
Đáp án
1.is he
2.am I
3.didn't it
4.should you
5.do you
6.doesn't she
7.isn't there
8.didn't he
9.have they
10.isn't it
11.aren't I
12.hadn't you
- didn’t they
14.would you
15, won’t he
16.won’t they
Trên đây là tất cả các thông tin về câu hỏi đuôi. Đây là phần ngữ pháp cơ bản mà các bạn cần nắm vững. Chúc các bạn học tập tốt. Nếu có thắc mắc gì thì đừng ngần ngại đặt câu hỏi để được Athena giải đáp nhé.
>> Xem thêm
1. Tất tần tật công thức và cách sử dụng 12 thì trong tiếng Anh
2.Lý thuyết, bài tập kèm đáp án về câu điều kiện