Luyện thi THPT_QG

Chuyên đề trạng từ: Vị trí, chức năng và cách hình thành trạng từ

  • 27-11-2021
Cùng với danh từ, động từ và tính từ, trạng từ là một trong những thành phần cơ bản cấu tạo nên câu. Mặc dù đây không phải là kiến thức ngữ pháp phức tạp nhưng lại khiến nhiều bạn gặp rắc rối trong việc phân loại hay sử dụng trạng từ sao cho đúng. Nếu bạn chưa thực sự hiểu rõ về trạng từ thì mời các bạn dành một vài phút để tham khảo bài viết dưới đây của Athena về chuyên đề này nhé.

 

 

I.Định nghĩa về trạng từ

 

Trạng từ (adverb) hay còn gọi là phó từ là những từ dùng để cung cấp thêm thông tin về thời gian, hoàn cảnh, nơi chốn, cách thức hay nguyên nhân cho một động từ, tính từ, cụm từ, một trạng từ khác hoặc bổ nghĩa cho cả câu. Thông thường, trạng từ sẽ đứng trước từ hoặc mệnh đề mà nó bổ nghĩa. Tuy nhiên cũng có trường hợp, trạng từ có thể đứng sau hoặc đứng cuối câu.

 

II.Các thành lập trạng từ

 

Tính từ + ly

Thông thường trạng từ sẽ được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ.

Ví dụ:

  • Happy-Happily
  • Quick –quickly
  • Slow-Slowly
  • Kind - kindly
  • Bad – badly
  • Terrible-Terribly

 

Lưu ý: Mặc dù có 1 số từ kết thúc bằng đuôi “ly” nhưng không phải là trạng từ mà có thể là tính từ, danh từ hay động từ.

 

1 số tính từ kết thúc đuôi ly hay gặp như: friendly (thân thiện), lovely (đáng yêu), cowardly (hèn nhát), silly (ngớ ngẩn), ugly ( xấu xí), lonely (cô đơn), likely (giống như), daily (hàng ngày), early (sớm), costly (đắt đỏ), lively (sinh động), monthly (hàng tháng), weekly (hàng tuần)..

 

1 số danh từ kết thúc là đuôi ly như: assembly ( lắp ráp), ally (đồng minh) , bully (đầu gấu)

 

1 số động từ có tận cùng là ly như: supply (cung cấp), apply (nộp), rely ( tin tưởng)

 

 

III.Chức năng của trạng từ trong tiếng Anh

 

 

Trạng từ có các chức năng sau trong câu:

 

1.Bổ nghĩa cho động từ

 

He speaks Vietnamese fluently (trạng từ fluently bổ nghĩa cho động từ speaks)

(Anh ấy nói tiếng Việt trôi chảy)

He runs quickly (Anh ấy chạy nhanh)

 

2.Bổ nghĩa cho tính từ

 

Food is extremely good at here ( trạng từ extremely bổ nghĩa cho tính từ good)

 ( Đồ ăn ở đây rất ngon)

 

3.Bổ nghĩa cho một trạng từ khác

 

Jim learns Math terribly quickly ( trạng từ terribly bổ nghĩa cho trạng từ quickly)

(Jim học toán nhanh khủng khiếp)

 

4.Bổ nghĩa cho cả câu

 

Luckily, she passed the exam.

 

1.Vị trí của trạng từ trong câu

 

Trạng từ có thể đứng ở các vị trí sau trong câu:

 

Đầu câu

 

Thông thường các trạng từ nghi vấn (where, when, how, why..) hay các trạng từ dùng để kết nối như however, next, besides, then… sẽ đứng ở đầu câu.

Ví dụ:

  • Where do you go?
  • Yesterday morning, I bumped into Jim at the park

 

Giữa câu

 

1.Trạng từ đứng trước động từ thường (dành cho các trạng từ chỉ tần suất như: always, often, usually, seldom....)

Ví dụ: I always go to school at 7 o’clock.

 

2.Sau động từ tobe/ seem/ look và trước các tính từ tobe/feel/look

Ví dụ: He is very kind

 

3.Trạng từ đứng giữa trợ động từ và động từ thường

Ví dụ:

She has never phoned to him

I have recently changed my company

 

4.Trước “enough” : V(thường) + adv + enough

Ví dụ: The director speaks clearly enough for us to understand

 

5.Sau “too”: V(thường) + too + adv

Ví dụ: John speaks too quickly.

 

6.Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that

Ví dụ: John speaks so fast that we can’t understand him

 

Cuối câu

Trạng từ có thể đứng ở cuối câu.

Ví dụ: He eats quickly

She sings very well

 

V.Các loại trạng từ trong tiếng Anh

 

 

 

1.Trạng từ chỉ tần suất

 

Trạng từ chỉ tần suất dùng để thể hiện mức độ của sự việc, sự vật, trạng thái hay điều kiện. Các trạng từ này thường đứng ở giữa câu

Ví dụ:

  • Many buildings were completely destroyed when the earthquake came
  • The bus goes every 5 minutes

 

Trạng từ

Nghĩa

always

luôn luôn

usually

thường xuyên

normally

thông thường

generally

 

often

thường

sometime

thỉnh thoảng

hardly

hầu như không

rarely

hiếm khi

never

không bao giờ

 

 2.Trạng từ chỉ cách thức

 

Trạng từ chỉ cách thức dùng để diễn tả cách thức của 1 sự việc hay 1 hành động xảy ra như thế nào. Trạng từ chỉ cách thức được dùng để trả lời cho câu hỏi How.

Thông thường trạng từ chỉ cách thức sẽ đứng giữa hoặc cuối câu. Nếu đứng ở giữa câu, trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc tân ngữ

Ví dụ: He drives very carefully

 

3.Trạng từ chỉ thời gian

 

Trạng từ chỉ thời gian dùng để diễn đạt thời gian xảy ra sự việc. Trạng từ chỉ thời gian có thể dùng để trả lời cho câu hỏi when.

Thông thường trạng từ chỉ thời gian sẽ đứng cuối hoặc đầu câu nhằm nhấn mạnh thời gian xảy ra.

Ví dụ:

  • Can he do it now?
  • She’ll leave on Sunday morning

 

4.Trạng từ chỉ nơi chốn

 

Trạng từ chỉ nơi chốn cho biết sự việc đã xảy ra ở đâu. Trạng từ này thường được dùng để trả lời cho câu hỏi w here.

Trạng từ chỉ nơi chốn thường được đặt ở giữa câu ngay sau động từ chính hoặc sau mệnh đề mà nó bổ nghĩa.

 

Ví dụ: She looked for her mobile phone everywhere

 

5.Trạng từ chỉ mức độ

 

Trạng từ chỉ mức độ dùng để thể hiện mức độ của sự vật, sự việc, trạng tháu hay điều kiện… Các trạng từ thường đứng ở giữa câu.

–Một số trạng từ chỉ mức độ thông dụng: quite, too, enormously, almost, just, completely, enough, deeply, virtually, fully, greatly, hardly, terribly, fairly, entirely, practically,…

Ví dụ: I’m very happy

 

6. Trạng từ nối

 

Trạng từ nối có chức năng như liên từ dùng để nối 2 mệnh đề hoặc câu. Chúng thường được đặt ở đầu câu hoặc ở giữa câu.

– Một số trạng từ thông dụng: besides, moreover, however, indeed, meanwhile, consequently, furthermore, otherwise, therefore, likewise, thus, additionally, comparatively, finally, next, hence, accordingly,…

Ví dụ: Finally we finish our project

 

7. Trạng từ đánh giá, ước lượng

 

Trạng từ đánh giá, ước lượng dùng để đánh giá, nhận xét hay đưa ra quan điểm về một sự việc nào đó. Trạng từ đánh giá, ước lượng thường bổ nghĩa cho cả câu hoặc mệnh đề và thường đứng đầu hoặc giữa câu.

Ví dụ: Fortunately, they passed the final exam

 

VI.Hình thức so sánh của trạng từ

 

Các hình thức so sánh của trạng từ cũng giống như các hình thức so sánh của tính từ.

Ví dụ: Tính từ có hình thức so sánh kép và trạng từ cũng có hình thức so sánh này.

Ví dụ: We are running  more and more quickly.

Lưu ý: Trong so sánh hơn-kém và so sánh cực cấp, trạng từ kết thúc bằng đuôi - ly (ending by - ly) sẽ được so sánh như tính từ đa âm (hai âm trở lên) tiết.

Quickly - more quickly - most quickly

Beautiful - more beautifully - most beautifully

 

VII. Bài tập về trạng từ

 

Chọn đáp án đúng

1.Jim’s always in a rush. I don’t understand why he walks so ____________ (quick/quickly).

2.Hung prefers studying in the library. It’s always_______________ (quiet/quietly).

3.Obama __________ (happy/happily) took the assistant job. He had been looking for a position all summer.

4.Susan dances very _____________ (beautiful/beautifully). She’s been taking ballet since she was five years old.

5.They speak French very ____________ (good/well). They lived in France for two years.

6.My neighbor always plays ___________ (loud/loudly) music on the weekends. It’s so annoying.

7.Please be __________ (careful/carefully) in the hallway. The walls have just been painted.

8.Dan is very smart, but he is not a very___________ (good/well) student.

9.He reacted __________ (angry/angrily) to the news. I have never seen him so upset.

10.We didn’t ______________ (complete/completely) understand the teacher’s instructions. Most of us did not finish the assignment.

 

Trên đây là toàn bộ lý thuyết về trạng từ trong tiếng Anh. Hi vọng bài viết này sẽ hữu ích đối với các bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc cần được Athena giải đáp, đừng ngần ngại đặt câu hỏi dưới đây các bạn nhé.

 

>>Xem thêm

1.Danh từ: Vị trí và chức năng trong câu

2.Vị trí và chức năng của tính từ