Luyện thi THPT_QG

[Siêu hot] Tất tần tật công thức, cấu trúc và bài tập áp dụng các thì trong tiếng anh đầy đủ nhất 2021

  • 28-06-2021
Thì tiếng Anh là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản bạn bắt buộc phải nắm vững nếu muốn chinh phục các kỳ thi tiếng Anh trong nước cũng như các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như IELTS, TOEIC hay TOEFL.. Thì động từ được xem là nền móng để bạn có thể xây dựng và phát triển khả năng ngoại ngữ của mình không chỉ ở kỹ năng viết mà còn áp dụng đối với nghe và nói. Mặc dù cách dùng các thì này không quá khó nhưng lại khiến cho nhiều bạn gặp khó khăn trong cách sử dụng và ứng dụng trong cuộc sống. Vì vậy, nếu bạn cũng đang gặp khó khăn về cách chia động từ hay còn phân vân trong việc sử dụng các thì trong tiếng Anh thì bài viết dưới đây là dành cho bạn.

 

 

 

 Tiếng Anh có 12 thì cơ bản được chia theo 3 mốc thời là hiện tại, quá khứ và tương lai. Ở bài viết này Athenaonline sẽ giúp bạn phân biệt và biết cách sử dụng chính xác từng thì động từ thông qua định nghĩa, cấu trúc và cách dùng. Đặc biệt có bài tập về các thì trong tiếng anh để bạn áp dụng.

Các thì trong tiếng Anh gồm:

  • Hiện tại đơn
  • Hiện tại tiếp diễn
  • Hiện tại hoàn thành
  • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Quá khứ đơn
  • Quá khứ tiếp diễn
  • Quá khứ hoàn thành
  • Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • Tương lai đơn
  • Tương lai tiếp diễn
  • Tương lai hoàn thành
  • Tương lai hoàn thành tiếp diễn

 

1.Các thì trong tiếng Anh: Thì hiện tại đơn –  Present simple

 

Định nghĩa: Thì hiện tại đơn (Present Simple) diễn tả một một sự thật hiển nhiên, 1 chân lý hay hành động mang tính chung chung, tổng quát hoặc lặp đi lặp lại nhiều lần trong thời gian hiện tại.

 

Công thức

+Với Động từ thường: 

Khẳng định: S + V(s/es) + O

Ex: He goes to school every day. (Anh ấy đi học mỗi ngày.)

Phủ định: S + do/does not + V nguyên thể + O

Ex: I don’t like to eat candy (Tôi không thích ăn kẹo)

Nghi vấn: Do/Does + S + V nguyên thể + O?

Ex: Do you like reading books? (Bạn có thích đọc sách không?)

Lưu ý: Khi chia động từ với chủ ngữ là số ít, cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là: -o, -s, -z, -ch, -x, -sh

 

+Với động từ tobe:

Khẳng định: S + am/is/are + O.

Ex: My mother is a singer. (Mẹ tôi là ca sĩ.)

Phủ định: S + am/is/are  not + O.

Ex: Tom’s not a good boy. (Tom không phải là cậu bé tốt.)

Nghi vấn: Am/is/are + S + O?

Ex: Are you tired? (Bạn mệt à?)

 

Cách dùng thì hiện tại đơn

Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: The sun rises in the east (mặt trời mọc ở đằng đông)

Diễn tả thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Ex: I reads book every day ( Tôi đọc sách mỗi ngày)

Diễn tả một lịch trình, chương trình, một thời gian biểu.

Ex: The train leaves at 9 o’clock tomorrow morning. (Tàu hỏa đi vào  lúc 9 giờ sáng mai.)

 

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Khi trong câu xuất hiện các dấu hiệu dưới đây thì động từ được chia ở thì hiện tại đơn:

Everyday, every night, every week, often, usually, always, sometime, Frequently, Seldom, Rarely, Constantly, Occasionally

 

 

 

2.Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense

 

 Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại và kéo dài ở hiện tại

 

Công thức:

Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …

Ex: I am working. (Tôi đang làm việc.)

Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + …

Ex: Tom is not singing with. (Tom đang không hát với tôi)

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …?

Ex: Are you studying English? (Bạn đang học tiếng Anh à?)

 

Cách dùng thì hiện tại đơn:

  • Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.

Ex: My sister is playing badminton now. (Chị gái tôi đang chơi cầu lông bây giờ.)

  • Diễn tả 1 dự định hay kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai đã định trước (mà chắc chắn sẽ xảy ra).

Ex: I’m going shopping with my friends tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ đi mua sắm với bạn bè.)

  • Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả khi phàn nàn về việc gì đó, dùng với “Always”.

Ex: He is always going to school late. (Anh ấy luôn luôn đi học muộn)

  • Dùng để cảnh báo, đề nghị và mệnh lệnh.

Ex: Be quiet! Everyone is studying Math. (Hãy yên lặng! Mọi người đang học toán.)

 

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

 

Now, at the moment, at present, right now, look, listen, watch out, be quiet…

Lưu ý: Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những từ chỉ cảm giác, tri giác như: like (thích), need (cần), want (muốn), know (biết) , think (nghĩ), believe (nhớ)

 

3.Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

 

 

 

 

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể còn tiếp diễn ở tương lai

 

Công thức của thì hiện tại hoàn thành:

 

Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O

Ex: I have  studied English for more than 8 years (Tôi học tiếng Anh đã hơn 8 năm.)

Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O

Ex: We haven’t met each other since Friday. (Chúng tôi đã không gặp nhau kể từ thứ sáu.)

Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

Ex: Have you called Sam yet? (Bạn đã gọi cho Sam chưa?)

 

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

 

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai.

Ex: I have been a singer since 2018. (Tôi đã là ca sĩ từ năm 2018.)

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.

 Ex: I has lost my wallet ( Tôi đã bị mất ví tiền) 

  • Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động vừa mới xảy ra.

Ex: Jack has just gone for 15 minutes. (Jack vừa đi được 15 phút.)

  • Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại

Ex: we have seen this movie 5 times ( Chúng tôi đã xem bộ phim này 5 lần)

  • Nói về hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại

Ex: I have not seen her today ( Tôi vẫn chưa nhìn thấy cô ấy ngày hôm nay)

 

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:

Trong câu nếu có các dấu hiện dưới đây thì động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…

 

4.Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense

 

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành tiếp dùng để chỉ một sự việc hay 1 hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại và có khả năng xảy ra ở tương lai. Do đó không có kết quả rõ rệt. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra.

 

Công thức:

Câu khẳng định: S + has/have been + V_ing

Ex: I have been learning Chinese for 3 years. (Tôi đã học tiếng Trung Quốc được 3 năm.)

Câu phủ định: S + has/have not been + V-ing

Ex: Linh hasn’t been drinking milk tea for 3 months. (Linh đã không uống trà sữa 3 tháng gần đây.)

Câu nghi vấn:  Have/Has + S + been + V-ing?

Ex: Have you been waiting here for more than one hours? (Bạn đứng chờ ở đây hơn 1 tiếng đồng hồ rồi đúng không?)

 

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục ở thời điểm hiện tại và có thể sẽ tiếp diễn trong tương lai (nhấn mạnh vào tính "liên tục).

Ví dụ: I've been studying English for 3 hours. (Tôi đã học tiếng Anh được 3 tiếng)

(Hành động này bắt đầu từ 3 tiếng trước và ở thời điểm hiện tại vẫn đang tiếp tục học và có thể sẽ còn tiếp ở tương lại nên động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

  • Diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng kết quả vẫn được nhắc đến ở thời điểm hiện tại.

Ví dụ: Now I am very tired because I have been playing soccer for 2 hours. (Bây giờ tôi rất mệt mỏi vì tôi đã đá bóng suốt 2 tiếng đồng hồ.)

(Hành động "chơi bóng đá trong 2 tiếng đồng hồ" đã kết thúc và kết quả của nó  là "tôi rất mệt mỏi")

 

Dấu hiệu nhận biết:

 Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau:

+since + mốc thời gian ( không rõ ràng),

+ For + khoảng thời gian chính xác

+All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now, in the past week, in recent years, up until now, and so far, at the moment.

 

5.Thì quá khứ đơn – Past simple tense

 

 

 

Định nghĩa: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ

 

Công thức thì quá khứ đơn:

 

-Với động từ thường

Câu khẳng định: S + V2/ed + O

Ex: I cut my hair last week. (Tôi đã cắt tóc từ tuần trước.)

Câu phủ định: S + did not + V_inf + O

Ex: I didn’t buy flowers yesterday. (Tôi đã không mua hoa ngày hôm qua.)

Câu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?

Ex: Did you sing on TV last night?  (bạn đã hát ở trên ti vi tối qua?)

**Đối với động từ có quy tắc khi chia động từ ở thì quá khứ đơn chỉ cần thêm đuôi ed vào động từ: Ví dụ live =>lived, cook=> cooked

**Đối với động từ bất quy tắc khi chia động từ ở thì quá khứ đơn phải chia theo quy tắc của động từ đó. Ví dụ: run ( thì hiện tại) => ran ( thì quá khứ)

 

-Với động từ tobe

Câu khẳng định: S + was/were + O

Ex: Huong was tired because she worked hard yesterday (Hương bị mệt bởi vì ngày hôm qua cô ấy làm việc rất chăm chỉ)

Câu phủ định: S + were/was not + O

Ex: She was not happy because she was missed a train yesterday  (Cô ấy không vui vì hôm qua cô ấy bị lỡ chuyến tàu)

Câu nghi vấn: Was/were + S + O?

Ex: Was Tom absent last evening? (Tom vắng mặt vào tối qua?)

 

Cách dùng các thì trong tiếng Anh: Cách dùng thì quá khứ đơn:

  • QKĐ dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ. 

Ex: I cleaned my house. (Tôi đã lau nhà.)

  • Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp tại trong quá khứ.

Ex: Yesterday, I ate breakfast then I went to work. (Sáng hôm qua, tôi ăn sáng sau đó tôi đi làm.)

  • Dùng quá khứ đơn trong trường hợp một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào. Hành động xen vào này để ở thì quá khứ đơn.

Ex: When I was singing, my sister watched the movie. (Khi tôi đang hát, chị gái tôi thì xem phim.)

 

Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ

Trong câu nếu xuất hiện các từ sau thì động từ được chia ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…

Mở rộng: Cách phát âm đuôi ed

  • Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là các âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ 
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những động từ quá khứ thuộc trường hợp còn lại.

>>Xem thêm cách phát âm tại đây

 

6.Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

 

Định nghĩa: Thì quá khứ tiếp diễn được dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của 1 sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc đó xảy ra

 

Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Câu khẳng định: S + were/ was + V_ing + O

Ex: we was talking about Tom before you arried  (Chúng tôi đang nói về Tom trước khi bạn đến)

Câu phủ định: S + were/was+ not + V_ing + O

Ex: I was not going out when you came yesterday. (Hôm qua tôi đã không đi chơi khi bạn đến.)

Câu nghi vấn: Were/was+S+ V_ing + O?

Ex: Was she cooking dinner? (Cô ấy đang nấu ăn tối?)

 

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:

  • QKTD dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Ex: My mom was watching TV at 7 o’clock last night. (Mẹ tôi đang xem ti vi lúc 7 giờ tối qua.)

  • Thì quá khứ tiếp diễn dùng để chỉ một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào (trong câu thường có when). Với hành động đang xảy ta sẽ chia động từ thì QKTD, còn đối với động từ xen vào chia ở thì quá khứ đơn

Ex: I was talking with my friend when my mother called. (Tôi đang nói chuyện với bạn thì mẹ tôi gọi.)

  • Diễn tả các hành động xảy ra song song với nhau.

Ex: While I was studying English, my mother was cooking dinner (Trong khi tôi đang học tiếng Anh thì mẹ tôi đang nấu ăn tối.)

 

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các dấu hiện như sau thì động từ được chia ở thì quá khứ tiếp diễn

- at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 10 o’clock last morning…)

- at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time three weeks ago, …)

- in + năm (in 2020, in 2022)

- in the past (trong quá khứ)

-Trong câu có when khi diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì có 1 hành động khác xen vào.

 

 

7.Các thì trong tiếng Anh: Thì quá khứ hoàn thành ( Past perfect tense)

 

 

 

 

 Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành dùng để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành, còn hành động  xảy ra sau sẽ dùng quá khứ đơn.

 

Công thức thì quá khứ hoàn thành

Câu khẳng định: S + had + V3/ed + O

Ex: I had finished my project before the deadline last month. (Tôi đã hoàn thành dự án trước hạn nộp tháng trước)

Câu phủ định: S + had + not + V3/ed + O

Ex: Jack hadn’t come home when we came there. (jack vẫn chưa về nhà khi chúng tôi đến đây.)

Câu nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?

Ex: Had you read the book before she came? (Bạn đã đọc xong cuốn sách trước khi cô ấy đến?)

 

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:

  • Quá khứ hoàn thành dùng để chỉ hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ

Ex: Minh had left his house by 4 pm. (Minh đã ra khỏi nhà trước 4 giờ chiều.)

  • Diễn đạt một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn

Ex: Before she went to bed, she had read a novel 

  • Thì QKHT dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực

Ex: He would have come to the party if he had been known. (Anh sẽ đến tham dự bữa tiệc nếu anh ấy được biết)

 

Dấu hiệu nhận biết

Động từ được chia ở thì quá khứ hoàn thành nếu trong câu có các dấu hiệu sau:  By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…

 

8.Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense 

 

Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì cũng hay được sử dụng trong tiếng Anh. Thì động từ này được dùng trong trường hợp chỉ quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng khi nào cần diễn đạt tính chính xác của hành động.

 

Công thức:

Câu khẳng định: S + had been + V_ing + O

Ex: John had been working for 2 hours when his mother called. (John đã làm việc được 2 tiếng đồng hồ thì mẹ anh ấy gọi đến.)

Câu phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

Ex: I hadn’t been doing anything when my mom went out. (Tôi đã không làm việc gì khi mẹ tôi đi ra ngoài.)

Câu nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? ​

Ex: Had they been waiting for 3 hours before I came here? ( Có phải họ đã chờ ở đây trong 3 giờ trước khi tôi đến?)

 

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

  • QKHTTD dùng để chỉ một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: I had been doing my homework before my teacher asked me to. (Tôi đã làm bài tập về nhà trước khi cô giáo yêu cầu.).

  • Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. 

Ex: My sister and I had been talking for 2 hour until 5 pm. (Chị gái và tôi đã nói chuyện với nhau 2 tiếng đồng hồ cho đến tận 5 giờ chiều.)

 

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường chứa các từ như: Until then, by the time, prior to that time, before, after…

 

9.Thì tương lai đơn - Simple future tense

 

 

 

Định nghĩa: Thì tương lai đơn là thì tiếng Anh cơ bản và khá dễ. Thì này để chỉ một hành động không có kế hoạch hay dự định trước khi nói mà hành động đó được quyết định ngay tại thời điểm nói.

 

Công thức

Câu khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O

Ex: I will go to cinema on the weekend. (Tôi sẽ đi xem phim vào cuối tuần.)

Câu phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O

Ex: I won’t go to cinema on the weekend. (Tôi sẽ không đi xem phim vào cuối tuần.)

Câu nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?

Ex: Will you go to cinema on the weekend? (Bạn sẽ đi xem phim vào cuối tuần đúng không?)

 

Cách dùng thì tương lai đơn:

  • Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định.

Ex: I think it will rain. (Tôi nghĩ trời sẽ mưa.)

  • Diễn tả dự định xảy ra ở thời điểm nói.

Ex: I will buy milk tea for you. (Tôi sẽ mua trà sữa cho bạn.)

  • Dùng để diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn hay lời đề nghị, đe dọa.

Ex: I won’t help you anymore (Tôi sẽ không giúp bạn nữa)

  • Thì tương lai đơn dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1.

Ex: If you study hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ đỗ  kỳ thi)

 

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu xuất hiện các từ như : tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…

 

10.Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense

 

Định nghĩa: Thì tương lai tiếp diễn dùng để chỉ một sự việc hay một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

 

Công thức thì tương lai tiếp diễn

Câu khẳng định: S + will/shall + be + V-ing

Ex: I’ll be travelling to Nha Trang at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ bay đến Nha trang lúc 8 giờ sáng mai.)

Câu phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing

Ex: I won’t be working at company at 9 am tomorrow. (Tôi sẽ không làm việc ở công ty lúc 9 giờ sáng mai.)

Câu nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

Ex: Will Sam be staying at home at 9 am tomorrow? (Sam sẽ  ở nhà lúc 9 giờ sáng mai chứ?)

 

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

  • Diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

Ex: I will be going out with my friend at 7 pm tomorrow. (Tôi sẽ đi chơi với bạn vào 7 giờ tối mai.)

  • Diễn tả về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Hành động đang xảy ra trong tương lai chia ở thì tương lai tiếp diễn, còn hành động khác chen vào chia ở thì hiện tại đơn. 

Ex: I will be helping you when your father comes ( Tôi sẽ giúp bạn khi bố bạn đến)

 

Dấu hiệu nhận biết

 Trong câu thường có các cụm từ: next time/year/week, in the future, and soon,…

 

11.Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense

 

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.

 

Công thức:

Câu khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed

Ex: I will have finished my project on Monday. (Tôi sẽ hoàn thành dự án vào thứ 2)

Câu phủ định: S + shall/will not + have + V3/ed

Ex: I won’t have finished my project on Monday. (Tôi sẽ không hoàn thành dự án vào thứ 2.)

Câu nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?

Ex: Will you have finished your project on Monday? (bạn sẽ hoàn thành dự án vào thứ 2 chứ?)

 

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

  • Diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.

Ex: I will have finished my dinner by 7 o’clock. (Tôi sẽ kết thúc bữa ăn trước 7 giờ.)

  • Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. 

Ex: When my sister comes back, I will have done homework. (Khi chị gái trở lại, tôi sẽ làm bài tập về nhà.)

 

Dấu hiệu nhận biết

Đi kèm với các từ: by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…

 

12.Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense

 

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn  được xem là một trong những thì phức tạp nhất. dùng để diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới một thời điểm được nói trong tương lai.

 

Công thức:

Câu khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O

Ex: By this July I have been studying Chinese for 2 years. (Tính đến tháng 7 này tôi đã học tiếng trung quốc được 2 năm.)

Câu phủ định: S + shall/will not+ have + been + V-ing

Ex: Cat Linh’s trains won’t have been finishing for 6 years by the end of next month. (Tới cuối tháng đường sắt cát linh vẫn chưa hoàn thành được 6 năm)

Câu ghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?

Ex: Will they have been living in this house for 2 years by this week? (Họ sẽ sống ở căn nhà này được 2 năm tính đến tuần tới này à?)

 

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.

My sister has been talking with her boyfriend for an hour by the time I come home ( Chị tôi nói chuyện với bạn trai cả tiếng đồng hồ tính đến lúc tôi về nhà )

  • Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.

I will have been playing badminton for 2 years until the end of this week ( Cho đến cuối tuần này tôi sẽ chơi cầu lông được 2 năm)

 

Dấu hiệu nhận biết:

  • chứa For + khoảng thời gian
  • by then: tính đến lúc đó
  • by this June,…: tính đến tháng 6 năm nay
  • by the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này.
  • by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn (by the time he comes back)

 

Bài tập áp dụng các thì trong tiếng Anh

Chọn đáp án đúng cho câu

1.Say goodbye to Sam now. By the time you return, she ______ for New York.

  1. will be leaving 
  2. will have left 
  3. will have been leaving
  4. D.Left

2.Hurry! The train________ I don’t want to miss it.

  1. comes
  2. is coming
  3. came
  4. has come

3.Jennifer Aniston is a famous actress. She ________ in several film.

  1. appears
  2. is appearing
  3. appeared
  4. has appeared

4.I saw Maggie at the party. She ________ there with a couple of friends.

  1. were
  2. had been
  3. was
  4. will be

5.What time________ the next train leave?

  1. does
  2. will be
  3. shall
  4. would have

6.Monica________ with her sister at the moment until she finds a flat.

  1. stays
  2. is staying
  3. will stay
  4. is going to stay

7.After I________ lunch, I looked for my bag.

  1. had
  2. had had
  3. have has
  4. have had

8.By the end of next year, George________ English for 2 years.

  1. will have learned
  2. will learn
  3. has leaned
  4. would learn

9.The man got out of the car,_______ round to the back and opened the boot.

  1. walking
  2. walked
  3. walks
  4. walk

10.For several years his ambition ________ to be a pilot.

  1. has been
  2. is
  3. was
  4. had been

11.When Jack________ into the restaurant, his friend was having dinner.

  1. was going
  2. went
  3. has gone
  4. did go

12.He will take the dog out for a walk as soon as he ________ dinner.

  1. finish
  2. finishes
  3. will finish
  4. shall have finished

13.Before you asked, the letter________

  1. was written
  2. had been written
  3. had written
  4. has been written

14.She ________ English at RMIT these days

  1. studies
  2. is studying
  3. will study
  4. is gong to study

15.We________ our next vacation in London.

  1. spend
  2. are spend
  3. will have spent
  4. are going to spend

16.Robert________ tomorrow morning on the 10:30 train.

  1. arrived
  2. is arriving
  3. has arrived
  4. would arrive

17.Look! The bus________

  1. left
  2. has left
  3. leaves
  4. is leaving

18.Mike________ one hour ago.

  1. phoned
  2. was phoning
  3. had phoned
  4. has phoned

19.I _______my homework as soon as Jane gets here.

  1. will finish
  2. will be finishing
  3. finish
  4. will have finished

20.Ask her to come and see me when she ________ her work.

A.finish

B.has finished

C.finished

D.finishing

21.After you finish your work, you________ a break.

  1. should take
  2. have taken
  3. might have taken
  4. takes

22.Oil________ if you pour it on water.

  1. floated
  2. floats
  3. will be floated
  4. float

23.When he returned home, he found the door________

  1. unlocking
  2. unlocked
  3. to be unlocked
  4. have unlocked

24.We________ this course before the final examination.

  1. are going to finish
  2. have finished
  3. will finish
  4. will have finished

25.Almost everyone________ for home by the time we arrived.

  1. leave
  2. left
  3. leaves
  4. had left

26.By the age of 25, he ________ two famous novels.

  1. wrote
  2. writes
  3. has written
  4. had written

27.When her husband was in the army, Janet________ to him twice a week.

  1. was writing
  2. wrote
  3. was written
  4. had written

28.I couldn’t cut the grass because the machine_______ a few days previously

  1. broken down
  2. has been broken
  3. had broken down
  4. breaks down

29.Is it raining? – No, it isn’t but the ground is wet. It________

  1. rained
  2. had rained
  3. has rained
  4. has been raining

30.Her family________ to America before 1979.

  1. moved
  2. have moved
  3. had moved
  4. would move

 

Đáp án

1.B                                  

2.B

3.D

4.C

5.A

6.B

7.B

8.A

9.B

10.A

11.B

12.B

13.B

14.B

15.D

16.B

17.D

18.A

19.A

20.B

21.A

22.B

23.B

24.D

25.D

26.D

27B

28.C

29 D

30.C

Trên đây là  các cấu trúc và cách sử dụng các thì trong tiếng Anh mà bạn cần phải “đối mặt” khi học về  ngữ pháp này. Với khối lượng kiến thức như vậy bạn nên chia nhỏ để học để nhớ lâu và không bị nhầm lẫn các dùng các thì nhé. Chúc các bạn thành công.

>>Xem thêm:

1.14 Quy tắc trọng âm cơ bản và các trường hợp trọng âm đặc biệt

2.Tổng hợp toàn bộ từ vựng lớp 12 cho kỳ thi THPT QG môn Anh