Luyện thi TOEIC

Ngữ pháp TOEIC trọng điểm: SỰ HOÀ HỢP CHỦ VỊ

  • 25-01-2021
Một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh thú vị và cũng dễ “gây lú” nhất không đấu khác chính là sự hoà hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ. Để ăn trọn điểm về nội dung này, chúng ta cần nắm được một số quy tắc về sự hoà hợp chủ vị trong bài viết dưới đây.
 

Xem thêm:

>> Các chuyên đề ngữ pháp TOEIC trọng điểm

A – LÝ THUYẾT VỀ SỰ HOÀ HỢP CHỦ VỊ

Các trường hợp động từ chia ở dạng số ít (thêm s/ es)

Nguyên tắc về sự hoà hợp chủ vị với trường hợp động từ chia số ít như sau:

 

(1).  Chủ ngữ là danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được SỐ ÍT

Một số danh từ không đếm được thường gặp: furniture, information, progress, …

Ex: Milk sours quickly in warm weather.

(Sữa chua nhanh khi thời tiết ấm.) 

 

(2). Chủ ngữ là danh từ có hình thức số nhiều nhưng lại mang nghĩa số ít

❖  Tên các môn học: physics (vật lý), mathematics (toán), economics (kinh tế học),…

❖  Tên các căn bệnh: Measles (sởi), diabetes (tiểu đường), rabies (bệnh dại),

❖  Danh từ là tên quốc gia: The United States, the Philippines, …

 

 (3). Chủ ngữ là cụm danh từ định lượng: cân nặng, chiều cao, 1 khoảng thời gian, thể tích, số lượn, số tiền .... 

Ex: Ten dollars seems a reasonable price. 

(10 đô la có vẻ là mức giá hợp lý.) 

 

(4). Chủ ngữ là đại từ bất định: each, any, one, everyone, someone, anyone, every, either, neither, another, something, …

Ex: Nobody is at home now

(Không ai ở nhà bây giờ.) 

 

(5). The number of + N số nhiều   

Ex: The number of accidents is increasing.

(Số lượng vụ tai nạn giao thông đang tăng.) 

 

(6). Khi chủ ngữ là: To + infinitive/ V-ing/ Mệnh đề danh từ/ Tựa đề

Ex: Walking in the rain is not a good idea. 

Ex: That you come back home before 9 p.m is compulsory.

(Việc mà con phải trở về nhà trước 9 giờ tối là bắt buộc.) 

 

(7). Khi những chủ ngữ đều ở số ít được nối kết với nhau bằng: along with, no less than…

Ex: Hoa, as well as her sister, is studying in Hanoi. 

 

(8). Hai danh từ nối với nhau bằng “and” nhưng chỉ cùng 1 người/ vật/ ý tưởng. 

Ex: The secretary and accountant hasn’t come yet.

(Người thư lý và 

(Bà Smith, mẹ và cũng là người cố vấn cho tôi là một phụ nữ mạnh mẽ.) 

 

 (9). Each/ Every/ Either/ Neither + Danh từ số ít (singular noun) 

Ex: Neither answer is correct. 

(Không câu trả lời nào là đúng.) 

 

(10). Each/ Every/ Either/ Neither/ Any/ None + of + Danh từ/ Đại từ số nhiều (plural noun/ pronoun)

Ex: None of them has a car. 

(Không ai trong số họ có xe ô tô.) 

Ex: Each of the houses is numbered. 

(Mỗi ngôi nhà đều được đánh số.) 

 

(11) Each/ Every + Danh từ số ít + and + each/ every + Danh từ số ít

Ex: Each boy and each girl has a uniform. 

(Mỗi nam sinh và mỗi nữ sinh đều có một bộ đồng phục.) 

 

(12) More than one + Danh từ đếm được số ít (singular countable noun)

Ex: More than one answer is to your question. 

(Nhiều hơn 1 câu trả lời cho câu hỏi của bạn.) 

 

(13) One of + Danh từ số nhiều 

Ex: One of the keys to happiness is good memory.  

(Một trong những chìa khóa của sự hạnh phúc đó là hồi ức tốt đẹp.) 

 

(14) Tên một cuốn sách, một bộ phim, một bài báo, …

Ex: Twilight is a romantic fantasy film.

(Twilight là một bộ phim giả tưởng lãng mạn.) 


 

Các trường hợp động từ chia ở dạng số nhiều (động từ nguyên thể)

Nguyên tắc về sự hoà hợp chủ vị với trường hợp động từ chia số nhiều như sau:

 

(1)  Chủ ngữ là danh từ số nhiều (plural noun) 

Ex: These students are hard-working.

(Những học sinh này thì chăm chỉ.)

 

(2) Hai hay nhiều chủ ngữ được nối kết với nhau bằng “and”

 Ex: I and my friend are student.

 

(3) Chủ ngữ là 1 đại từ: 

      several, both, many, few/ a few, all, some + N số nhiều

      several, both, many, few/ a few, all, some + of + N số nhiều/ Đại từ 

Ex: Some of the pies are missing.

 

(4) Chủ ngữ là 1 danh từ được thành lập bởi mạo từ “The + Adjective”

⇨      để chỉ 1 nhóm người có chung 1 đặc điểm hay phẩm chất: The poor, the rich, the blind, ….

Ex: The poor living here need help.

 

(5) Chủ ngữ bắt đầu bằng: A number of = “Một số những …”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.

Ex:  A number of students are going to the class picnic.

 

(6) Chủ ngữ là dân tộc.

Ex: The Vietnamese are hard-working.

Lưu ý:  dân tộc có “the” còn ngôn ngữ thì không có “the”.

 

(7) Chủ ngữ là: some, a few, both, many, a lot of, all, … + Danh từ số nhiều

Ex: Many people feel that the rules should be changed.

(Rất nhiều người cho rằng những nguyên tắc này nên được thay đổi.) 

 

(8) Các danh từ tập hợp: police, peple, cattle, … 

Ex: Cattle are grazing in the field. (Gia súc đang gặm cỏ trên cánh đồng.) 

 

(9) Các danh từ luôn ở dạng số nhiều: glasses, scissors, pants, shorts, jeans, tongs, pliers, eye-glasses, ear-rings…

Ex:  My trousers are slightly short.

(Quần của tôi thì hơi ngắn.) 

 

 

Các trường hợp khác

Ngoài các trường hợp nêu trên, lý thuyết về sự hoà hợp chủ vị còn có một số trường hợp đặc biệt:

 

(1) Chủ ngữ là các danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with, along with, accompanied by, besides, in addition to, … 🡪 Động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất

Ex:   The students along with their teacher were at the laboratory yesterday. 

(Các học sinh cùng với giáo viên của họ đã có mặt tại phòng thí nghiệm ngày hôm qua.)

 

(2)  Chủ ngữ là hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either… or; neither… nor, or, not only… but also…. 🡪 Động từ chia theo chủ ngữ thứ 2. 

Ex: Not only she but also they are going home

 

(3)  Chủ ngữ là hai danh từ nối nhau bằng of để tạo thành 1 cụm danh từ

- Hai danh từ nối với nhau bằng of thì chia theo danh từ đầu tiên:

Ex: The study of how living things work is called philosophy.

                 N1                                        N2

- Trường hợp khác

None, some, all, most, majority

+ of

 

Danh từ số ít: V chia danh từ số ít

enough, minority, half, phân số

Danh từ số nhiều: V chia theo danh từ số nhiều

Ex: One third of the oranges are mine.

Ex: One third of the milk   is   enough.

 

(4) Chủ ngữ là một số danh từ chỉ tập hợp như: family, staff, team, group, congress, crowd, committee, class, organizaton, army, club, government, jury, public, majority, minority….

- Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều

Ex: The family are always fighting among themsleve

(Hàm ý: Các thành viên trong gia đình thường chí chóe với nhau)

 

- Nếu chỉ tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị 

Ex: The family is the basic unit of society.

(Hàm ý: Mỗi gia đình là một tế bào nhỏ của xã hội)

 

(5)  Chủ ngữ bắt đầu bằng There => chia động từ chia theo danh từ ngay sau.

Ex: There is a book (chia theo a book)

Ex: There are two books (chia theo books)

Lưu ý: There is a book and two pens (vẫn chia theo a book)

 

(6) Các từ như: 

- all, some, none, part, half, most, plenty, a lot, lots, majority, minority

- the last, the rest, the remainder, …

+ of

singular noun 

+ V (singular verb)

+ plural noun 

+ V (plural verb)

Ex: Some of his views are so strong.

(Một vài quan điểm của anh ấy quá mạnh mẽ.) 

Ex: Some of the milk was sour. (Một ít sữa đã bị chua.) 

 

(8). No + Danh từ số ít 🡪 Động từ chia ở dạng số ít

       No + Danh từ số nhiều 🡪 Động từ chia ở dạng số nhiều

 

B – BÀI TẬP VỀ SỰ HOÀ HỢP CHỦ VỊ

1. A number of applicants ____________. 

A. have already been interviewed

B. has already been interviewed

C. already has been interviewed

D. have already interviewed

2. Everybody _______ on time for the meeting 

A. is

B. are

C. have been 

D. were

3. Neither Bill nor his children ______ going to the play tonight 

A. is 

B. are 

C. arenot

D. isnot 

4. This information about the new program _____ useful. 

A. are

B. is

C. have 

D. has 

5. The committee _______ already reached a decision. 

A. have 

B. has 

C. was

D. were

6. The United States of America _______ of fifty separate states. 

A. are consisted

B. is consisted

C. consists

D. consist

7. Top speed of these cars ______ 120 miles per hour.

A. is

B. are

C. have been

D. is being 

8. 100 dollars? That ____ too much for a T-shirt. 

A. was

B. were

C. are

D. is

9. Only minority of students _________ interested in history these days.

A. is

B. have 

C. are

D. has

10. Writing a lot of reports _____ her exhausted. 

A. make 

B. makes

C. is making 

D. are making 

11. The picture of the soldiers………. . back many memories.

A. will bring 

B. bring 

C. brings

D. have brought 

12. The quality of the recordings ………. . very good.

A. is not 

B. are not 

C. has not been

D. is not being 

13. What he told you………. . to be of no importance.

A. seems 

B. seem 

C. must seem 

D. have seemed 

14. John, along with his close friends, _______ planning a party.

A. is being 

B. are being 

C. is

D. are

15. A number of students in the class ______ English well.

A. speak

B. speaks

C. speaking 

D. is speaking 

16. Much progress _______ been made in recent years. 

A. have 

B. has

C. having 

D. to have 

 

Đáp án bài tập về sự hoà hợp chủ vị:

1. A

2. A 

3.B

4. B

5. B 

6. C

7. A

8. D

9. C

10. B 

11. C

12. A

13.A

14. C

15.A

16. B

 

 

 

 

 

Như vậy là chúng ta đã vừa cùng nhau điểm qua những nội dung quan trọng nhất về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ trong tiếng Anh. Đừng quên tiếp tục dõi theo các chuyên đề Ngữ pháp TOEIC trọng điểm và truy cập website: athenaonline.vn hàng ngày để biết thêm nhiều thông tin hữu ích.