Luyện thi THPT_QG
[Siêu hot] Lý thuyết, bài tập kèm giải thích chi tiết đáp án câu điều kiện đầy đủ nhất 2021
- 10-07-2021
1.Câu điều kiện là gì?
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):
- Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay còn gọi là mệnh đề điều kiện
- Và mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.
Ví dụ: If I study hard - I will pass the exam. (Nếu học hành chăm chỉ tôi sẽ đỗ kỳ thi)
Lưu ý: Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy. Nếu mệnh đề chính đứng sau thì phải có dấu phẩy ở giữa.
Ví dụ: I will tell him if he comes (Tôi sẽ nói với anh ấy nếu anh ấy đến)
If he comes, I will tell him.
2.Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh
Câu điều kiện trong tiếng Anh gồm có các loại dưới đây:
Loại |
Mệnh đề If |
Mệnh đề chính |
Cách dùng |
0 |
If + S+ V(s/es) |
S+ V(s/es) |
Câu điều kiện loại 0 dùng để chỉ sự thật hiển nhiên |
1 |
If + S+ V (s/es) |
S+ will/can/shall +V |
Câu điều kiện loại 1 là câu có thật ở hiện tại |
2 |
If + S+V2/Ved |
S+Would/Could/Should (not) + V (inf) |
Không có thật ở hiện tại |
3 |
If + S+ had+ V (pp)/Ved |
S+Would/Could/Should (not) + Have + V3/ed |
Câu điều kiện loại 3 là câu không có thật trong quá khứ |
Hỗn hợp |
- If + S+ had+ V3/V3d - If + S+V2/Ved |
-S+ Would/Could/Should (not) +V (inf) -S+ Would/Could/Should (not) + Have + V3/ed |
-Dùng khi một sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng hậu quả còn kéo dài đến hiện tại -Một bản chất hoặc một tình trạng vốn có ở hiện tại gây ra hậu quả trong quá khứ |
3.Cách dùng các loại câu điều kiện
3.1 Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 diễn tả một sự thật hiển nhiên, một thói quen hay một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng
Công thức câu điều kiện loại 0:
Mệnh đề If |
Mệnh đề chính |
If + S + V s(es)... |
S+ V(s/es) |
-I usually drink milk tea if I have enough time ( Tôi thường uống trà sữa nếu tôi có thời gian)
-My sister often does exercise if she feels tired
3.2 Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 hay còn gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó
Công thức:
Mệnh đề If |
Mệnh đề chính |
If + S + V s(es)... |
S + will / can/ may + V1 (won't/can't + VI) |
Ví dụ: If it rains, I will cancel my trip
(Nếu trời mưa, tôi sẽ hủy chuyến đi chơi)
Phân tích: Ở câu này điều kiện trời mưa có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai vì chúng ta không biết trời có mưa hay không. Còn việc hủy chuyến đi chơi là kết quả của việc “nếu trời mưa”
Ví dụ khác:
-If I have time, I will chat with you ( Nếu có thời gian, tôi sẽ trò chuyện với bạn)
-If we drink much milk tea, we will gain our weight ( Nếu uống nhiều trà sữa, chúng ta sẽ tăng cân)
3.3 Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện dùng để nói về 1 sự vật, sự việc không có thực ở hiện tại.
Công thức câu điều kiện loại 2
Mệnh đề If |
Mệnh đề chính |
If + S + V-ed /V2 Lưu ý: Động từ tobe chia quá khứ thành were đối với tất cả các ngôi Tobe=>were |
S + would / could / should + Vnguyên thể (wouldn't / couldn't + Vnguyên thể) |
Ví dụ:
If I were you, I would buy this car ( Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua xe ô tô này)
Thực tế: Tôi sẽ không bao giờ có thể trở thành bạn nên câu này chia ở điều kiện loại 2. Ở mệnh đề If chúng ta sẽ chia động từ ở thì quá khứ đơn, còn mệnh đề chính sẽ chia would/could.. + V nguyên thể
ví dụ khác:
If I had a million dollar, I would buy Trump Tower ( Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua tòa tháp Trump)- Thực tế tôi không có tiền
3.4 Câu điều kiện loại 3
Là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Câu điều kiện loại 3 chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ hay một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Công thức câu điều kiện loại 3
If + S+ had+ V (pp)/Ved, S+ Would/Could/Should (not) + have + V3/ed
Ví dụ:
-If I had known the news yesterday, I would have told you ( Nếu hôm qua tôi biết tin đó, tôi đã nói với bạn- Thực tế là ngày hôm qua tôi đã không biết tin đó nên câu này là câu điều kiện không có thực trong quá khứ)
-If I had studied harder, I would have passed the test ( Nếu tôi học hành chăm chỉ hơn thì tôi đã đỗ bài kiểm tra đó)
3.5 Câu điều kiện hỗn hợp
A.Hỗn hợp loại 1
Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ và kết quả ngược lại với hiện tại. Đây là dạng câu điều kiện kết hợp giữa mệnh đề If của câu điều kiện loại 3 với mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2.
Công thức:
If S + had + PII, S + would + V
Ví dụ:
If he hadn't missed that flight, he wouldn't be late now.
(Nếu anh ấy không bị lỡ chuyến bay đó, anh ấy đã không muộn như bây giờ.)
B.Câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với hiện tại và kết quả thì trái ngược với quá khứ. Đây là loại câu điều kiện kết hợp giữa mệnh đề If của câu điều kiện loại 2 với mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3
Công thức:
If S + V(ed), S + would + have + PII
Ví dụ:
If I were you, I would have told him about the truth.
(Nếu tớ là cậu, tớ đã kể cho anh ấy nghe sự thật.)
4.Phương pháp ghi nhớ công thức câu điều kiện
Khi chuyển câu điều kiện từ loại 1 sang loại 2 hoặc từ loại 2 sang loại 3, bạn chỉ cần nhớ câu thần chú “lùi thì” là mọi chuyện sẽ được giải quyết dễ dàng vmà không cần phải ghi nhớ các công thức phức tạp. Cụ thể
- Câu điều kiện loại 1 => sang câu điều kiện loại 2: lùi thì hiện tại đơn => quá khứ đơn
- Câu điều kiện loại 2 => câu điều kiện loại 3: Lùi thì từ quá khứ đơn về quá khứ hoàn thành.
5.Câu điều kiện dạng đảo
Câu điều kiện dạng đảo hay còn gọi là đảo ngữ trong câu điều kiện
-Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vnguyên thể, S + Will +Vnguyên thể
If Jack has free time, he’ll play football with me ( Nếu Jack có thời gian rảnh, anh ấy sẽ chơi đá bóng với tôi)
=>Khi đảo ngữ ta sẽ được câu như sau:
Should he have free time, he’ll play football with me
-Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vngthe, S + Would + Vnguyên thể
If I learned Korean, I would watch Korean movies. => Were I to learn Korean, I watch Korean movies
-Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
If she had done exercise hard, she would have lost her weight soon
=> Had she done exercise hard, she would have lost her weight soon
6.Unless= If..not
Unless có nghĩa là không, trừ phi. Cấu trúc này có nghĩa tương đương với If not, vì vậy trong câu điều kiện cả 2 từ này có thể thay thế cho nhau.
Ví dụ:
If we don’t go soon, we will be late = Unless we go soon, we won’t be late
7.Một số biến thể của câu điều kiện
7.1.Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính trong các trường hợp sau:
- Muốn diễn tả hậu quả tất yếu của điều kiện đặt ra theo quy luật hoặc thói quen:
If +S+ V(s/es), S+ V(s/es)
Ví dụ:
If you boil water, it turns to vapor.
- Có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra hoặc hoàn thành của sự việc:
If +S+ V(s/es), S+ V tương lai tiếp diễn/ tương lai hoàn thành
Ví dụ:
If you study English right now, you will have finished it in 1 hour
- Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ sẽ ẩn ở mệnh đề chính):
If + S+ V (s/es), (do not) Vnguyên thể
Ví dụ:
If you feel tired, go to sleep
If you get into trouble, don’t hesitate to ask for help
7.2.Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện
- Đối với trường hợp đang xảy ra ngay trong hiện tại:
If +S+ am/is/are+ Ving, S+ will (not)+ V nguyên thể
Ví dụ:
If she is studying Biology, I won't disturb her
- Đối với trường hợp không chắc chắn về thời gian của điều kiện có thật mà nhấn mạnh vào tính hoàn tất của nó:
If + S+ V present perfect, S+ will+ Vnguyen thể
Ví dụ:
If John has finished his task, I shall ask for his help.
- Đối với câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiện:
If +S+ would like to + Vnguyên thể, S+ will/can/must + V nguyên thể
Ví dụ:
If you would like to go to supermarket today, I will go with you.
- Đối với câu đề nghị, gợi ý, bày tỏ ý kiến mang tính lịch sự:
If + can/may/must/have to/should/be going to + V nguyên thể, S+ V nguyên thể
Ví dụ
If I can help you, I will
If you have to bring this book, I will help you.
8.Bài tập câu điều kiện
Sau khi học xong lý thuyết câu điều kiện các bạn hãy áp dụng kiến thức vừa học vào thực hành bài tập dưới đây nhé. Bài tập có kèm lời giải thích chi tiết để giúp các bạn có thể hiểu được tại sao đáp án đó lại đúng nhé.
1. If you __________ into trouble, don't hesitate to ask for help.
A. get
B. got
C. had got
D. will get
2. Cordila was washing her hair at 3pm yesterday. If she __________ her hair, she would have opened the door for you.
A. was not washing
B. had not been washing
C. did not wash
D. had not been washed
3. If they __________ to a decision by midnight, the talks will be abandoned.
A. didn’t come
B. are not coming
C. don't come
D. had not come
4. Last week if you had followed my lead, you __________ lost.
A. wouldn't have got
B. wouldn't get
C. won’t get
D. wouldn't have been got
5. Unless the oil spill is contained, irreparable damage __________ to the coastline.
A. will do
B. would do
C. will be done
D. would have done
6. __________ what would happen, I wouldn't have got involved in the project.
A. Should I foreseeB. Had I foreseenC. Had I foreseeD. Were I foreseen
7. Even if he gets accepted to Harvard, he __________ able to afford the tuition.
A. won't be
B. wouldn’t be
C. isn’t
D. wouldn’t have been
8. Only if the red light comes on __________ any danger to employees.
A. there is
B. were there
C. there were
D. is there
9. The shop can take goods back if they __________ still in mint condition.
A. will be
B. were
C. had been
D. are
10. __________ ever in trouble, I'd do anything I could to help her
A. If she was
B. If she had been
C. Were she
D. Should she be
11. If I had the choice, I __________ at thirty.
A. would retire
B. retired
C. will retire
D. would have retired
12. If you put a metal spoon in a cup of hot water, it __________ hot very quickly.
A. got
B. gets
C. would have got
D. would get
13. If I had written the letter, I __________ it differently.
A. might be worded
B. might word
C. might have been worded
D. might have worded
14. What would you do __________ to the airport on time?
A. if you couldn't get
B. if you couldn't have got
C. unless you could get
D. unless you could have got
15. __________ earlier, they would have watched the sunset with us.
A. Did they return
B. If they returned
C. Had they returned
D. If they had been returned
16. __________ you that I didn't steal the diamond ring, would you believe me?
A. Were I telling
B. If I tell
C. Were I to tell
D. If I had told
17. I'll stay in Mexico __________ my money holds on.
A. as long as
B. but for
C. should
D. were
18. I __________ some beautiful birds if I walk through a rainforest.
A. would see
B. will see
C. saw
D. would have seen
19. __________ a home from Lovell, the company promises to buy it back at the same price after three years.
A. Should you bought
B. Should you buy
C. You should buy
D. You should have bought
A. will play
B. would have played
C. was playing
D. would play
20. Had it been a move to Paris or London, my parents __________ differently, I think.
A. might have felt
B. may feel
C. might feel
D. might be felt
21. If everyone had followed it, the Government __________ itself facing a severe shortfall.
A. would find
B. will find
C. would have found
D. is finding
22. You will finish the job much quicker if you __________ your back into it.
A. had put
B. have been put
C. are put
D. put
23. Had she been wise she __________ the matching coffee cups.
A. would have been bought
B. would have bought
C. would buy
D. would be bought
24. He __________ 96 if he were still alive today.
A. will be
B. would be
C. would have been
D. is
25. You can use my car __________ that you return it tomorrow.
A. so
B. such
C. providing
D. otherwise
9.Đáp án và giải thích chi tiết
1.If you __________ into trouble, don't hesitate to ask for help.
- get
- got
- had got
- will get
Giải thích:
Chọn đáp án A
=> Vế mệnh đề chính chia ở hiện tại đơn
=> câu điều kiện loại 1
=> Vế If chia hiện tại đơn
Tạm dịch:
Nếu bạn gặp khó khăn, đừng ngần ngại yêu cầu sự giúp đỡ.
2.Cordila was washing her hair at 3pm yesterday. If she __________ her hair, she would have opened the door for you.
A.was not washing
- had not been washing
- did not wash
- had not been washed
Giải thích:
Chọn đáp án B
=> Vế mệnh đề chính chia would + have + V3/V-ed
=> câu điều kiện loại 3
=> Vế If chia quá khứ hoàn thành tiếp diễn (hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ, mệnh đề if đưa ra một sự việc không có thật trong quá khứ)
Tạm dịch:
Cordila đang gội đầu lúc 3 giờ chiều hôm qua. Nếu chưa gội đầu, cô ấy đã mở cửa cho bạn.
3.If they __________ to a decision by midnight, the talks will be abandoned.
A.didn’t come
B.are not coming
- don't come
- had not come
Giải thích:
Chọn đáp án C
=> Vế mệnh đề chính chia ở hiện tại đơn
=> câu điều kiện loại I
=> Vế If chia hiện tại đơn
Tạm dịch:
Nếu họ không đi đến quyết định trước nửa đêm, các cuộc đàm phán sẽ bị hủy bỏ.
4.Last week if you had followed my lead, you __________ lost.
A.wouldn't have got
B.wouldn't get
C.won’t get
- wouldn't have been got
Giải thích:
Chọn đáp án A
=> Vế If chia quá khứ hoàn thành
=> câu điều kiện loại 3
=> Vế mệnh đề chính chia would + have + V3/V-ed (đây là câu chủ động)
Tạm dịch:
Tuần trước nếu bạn đi theo hướng dẫn của tôi, bạn đã không bị lạc.
5.Unless the oil spill is contained, irreparable damage __________ to the coastline.
A.will do
B.would do
C.will be done
D.would have done
Giải thích:
Chọn đáp án C
=> Vế Unless chia hiện tại đơn
=> câu điều kiện loại I
=> Vế mệnh đề chính chia ở tương lai đơn (câu bị động)
Unless ~ If … not
Tạm dịch:
Nếu tràn dầu không được ngăn chặn lại, thiệt hại với bờ biển sẽ không thể khắc phục được.
6.__________ what would happen, I wouldn't have got involved in the project.
A.Should I foresee
B.Had I foreseen
C.Had I foresee
D.Were I foreseen
Giải thích:
Chọn đáp án B
Câu đảo ngữ với câu điều kiện loại 3
Had + S + V3, S + would/should/might have + V3
Tạm dịch:
Nếu tôi biết trước điều gì sẽ xảy ra, tôi sẽ không tham gia vào dự án.
7.Even if he gets accepted to Harvard, he __________ able to afford the tuition.
- won't be
- wouldn’t be
- isn’t
- wouldn’t have been
Giải thích:
Chọn đáp án A
=> Vế mệnh đề If chia ở hiện tại đơn
=> câu điều kiện loại 1
=> Vế mệnh đề chính chia tương lai đơn
Tạm dịch:
Ngay cả khi được nhận vào Harvard, anh ấy sẽ không đủ khả năng chi trả học phí.
8.Only if the red light comes on __________ any danger to employees.
- there is
- were there
- there were
- is there
Giải thích:
Chọn đáp án D
Khi đặt Only if ở đầu câu, chủ từ và động từ trong mệnh đề chính phải được đảo ngược
Hành động xảy ra ở hiện tại => Loại B và C
Tạm dịch:
Chỉ khi đèn đỏ bật lên thì mới có nguy hiểm đe dọa nhân viên.
9.The shop can take goods back if they __________ still in mint condition.
- will be
- were
- had been
- are
Giải thích:
Chọn đáp án D
=> Vế mệnh đề chính chia ở hiện tại đơn
=> câu điều kiện loại 1
=> Vế If chia hiện tại đơn
In mint condition = mới hoặc như mới
Tạm dịch:
Cửa hàng có thể nhận lại hàng nếu chúng còn mới.
10.__________ ever in trouble, I'd do anything I could to help her
- If she was
- If she had been
- Were she
- Should she be
Giải thích:
Chọn đáp án C
Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2 (động từ trong mệnh đề chính - “‘d do” = would do)
Tạm dịch:
Nếu cô ấy gặp bất cứ khó khăn nào, tôi sẽ làm bất cứ điều gì có thể để giúp cô ấy.
11.If I had the choice, I __________ at thirty.
- would retire
- retired
- will retire
- would have retired
Giải thích:
Chọn đáp án A
=> Vế mệnh đề If chia quá khứ đơn
=> câu điều kiện loại 2
=> Vế chính chia would + V
Tạm dịch:
Nếu được lựa chọn, tôi sẽ nghỉ hưu ở tuổi ba mươi.
13.If you put a metal spoon in a cup of hot water, it __________ hot very quickly.
- got
- gets
- would have got
- would get
Giải thích:
Chọn đáp án B
=> Vế mệnh đề If chia ở hiện tại đơn
=> câu điều kiện loại 1
=> Vế mệnh đề chính chia tương lai đơn
Tạm dịch:
Nếu bạn đặt một chiếc thìa kim loại vào một cốc nước nóng, chiếc thìa sẽ nóng lên rất nhanh.
14.If I had written the letter, I __________ it differently.
- might be worded
- might word
- might have been worded
- might have worded
Giải thích:
Chọn đáp án D
=> Vế If chia quá khứ hoàn thành
=> câu điều kiện loại 3
=> Vế mệnh đề chính chia might + have + V3/V-ed (đây là câu chủ động)
Tạm dịch:
Nếu tôi viết bức thư, tôi có thể đã diễn đạt nó theo cách khác.
15.What would you do __________ to the airport on time?
- if you couldn't get
- if you couldn't have got
- unless you could get
- unless you could have got
Giải thích:
Chọn đáp án A
Không sử dụng unless trong câu hỏi
=> Vế mệnh đề chính chia would ('d) + V
=> câu điều kiện loại 2
=> Vế If chia quá khứ đơn (can => could)
Tạm dịch:
Bạn sẽ làm gì nếu không thể đến sân bay đúng giờ?
16__________ earlier, they would have watched the sunset with us.
- Did they return
- If they returned
- Had they returned
- If they had been returned
Giải thích:
Chọn đáp án C
Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3
Tạm dịch:
Nếu họ trở về sớm hơn, họ sẽ cùng chúng tôi ngắm hoàng hôn.
17.__________ you that I didn't steal the diamond ring, would you believe me?
- Were I telling
- If I tell
- Were I to tell
- If I had told
Giải thích:
Chọn đáp án C
Câu đảo ngữ với câu điều kiện loại 2
Were + S + to + V, S + would/could/might + V
Were + S, S + would/could/might + V
Tạm dịch:
Nếu tôi nói với anh rằng tôi không đánh cắp chiếc nhẫn kim cương, anh có tin tôi không?
18.I'll stay in Mexico __________ my money holds on.
- as long as
- but for
- should
- were
Giải thích:
Chọn đáp án A
As long as: miễn là
But for + noun, các đáp án C và D đều không phù hợp về ngữ pháp.
Tạm dịch:
Tôi sẽ ở lại Mexico chừng nào còn tiền.
19.I __________ some beautiful birds if I walk through a rainforest.
- would see
- will see
- saw
- would have seen
Giải thích:
Chọn đáp án B
=> Vế mệnh đề If chia ở hiện tại đơn
=> câu điều kiện loại 1
=> Vế mệnh đề chính chia tương lai đơn
Tạm dịch:
Tôi sẽ nhìn thấy một số loài chim đẹp nếu tôi đi bộ qua một khu rừng nhiệt đới.
20.__________ a home from Lovell, the company promises to buy it back at the same price after three years.
- Should you bought
- Should you buy
- You should buy
- You should have bought
Giải thích:
Chọn đáp án B
Câu đảo ngữ với câu điều kiện loại 1
Should + S + (not) V + Mệnh đề, S + will/should/may + V
Động từ trong mệnh đề chính ở hiện tại => câu điều kiện loại 1
Tạm dịch:
Nếu bạn mua nhà từ Lovell, công ty này hứa hẹn sẽ mua lại với giá tương tự sau ba năm.
21.Had it been a move to Paris or London, my parents __________ differently, I think.
- might have felt
- may feel
- might feel
- might be felt
Giải thích:
Chọn đáp án A
Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3
=> Vế If (đảo ngữ) chia quá khứ hoàn thành
=> câu điều kiện loại 3
=> Vế mệnh đề chính chia might + have + V3/V-ed (đây là câu chủ động)
Tạm dịch:
Tôi nghĩ nếu đó là việc chuyển đến Paris hoặc London, bố mẹ tôi có thể đã cảm thấy khác.
22.If everyone had followed it, the Government __________ itself facing a severe shortfall.
- would find
- will find
- would have found
- is finding
Giải thích:
Chọn đáp án C
=> Vế If chia quá khứ hoàn thành
=> câu điều kiện loại 3
=> Vế mệnh đề chính chia would + have + V3/V-ed (đây là câu chủ động)
Tạm dịch:
Nếu tất cả mọi người đều làm theo nó, Chính phủ sẽ thấy mình phải đối mặt với sự thiếu hụt nghiêm trọng.
23.You will finish the job much quicker if you __________ your back into it.
- had put
- have been put
- are put
- put
Giải thích:
Chọn đáp án D
=> Vế mệnh đề chính chia ở tương lai đơn
=> câu điều kiện loại 1
=> Vế If chia hiện tại đơn (câu chủ động)
Put your back into sth = miệt mài, nỗ lực làm việc gì
Tạm dịch:
Bạn sẽ hoàn thành công việc nhanh hơn nhiều nếu bạn miệt mài làm việc.
24.Had she been wise she __________ the matching coffee cups.
- would have been bought
- would have bought
- would buy
- would be bought
Chọn đáp án B
Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3
=> Vế If (đảo ngữ) chia quá khứ hoàn thành
=> câu điều kiện loại 3
=> Vế mệnh đề chính chia would + have + V3/V-ed (đây là câu chủ động)
Tạm dịch:
Nếu thông thái, cô ấy sẽ mua những tách cà phê phù hợp.
25.He __________ 96 if he were still alive today.
- will be
- would be
- would have been
- is
Giải thích:
Chọn đáp án B
sự việc không có thật ở hiện tại
=> Vế mệnh đề If chia quá khứ đơn
=> câu điều kiện loại 2
=> Vế If chia would + V
Tạm dịch: Ông ấy sẽ 96 tuổi nếu ông ấy vẫn còn sống đến ngày hôm nay.
Trên đây là toàn bộ kiến thức và bài tập áp dụng về câu điều kiện đã được Athena tổng hợp lại để giúp các bạn học sinh có cái nhìn tổng quan và chi tiết về phần ngữ pháp tiếng Anh này. Bên cạnh đó với lời giải chi tiết trong phần bài tập sẽ giúp các bạn có thể dễ dàng hơn trong việc tự học cũng như biết cách áp dụng kiến thức tốt hơn vào những bài tập sau. Nếu có bất kỳ thắc mắc cần giải đáp đừng ngần ngại đặt câu hỏi để được Athena hỗ trợ nhé.
>>Xem thêm: Tất tần tật công thức, cấu trúc và bài tập áp dụng các thì trong tiếng anh đầy đủ nhất