Luyện thi THPT_QG
Chuyên đề ngữ pháp: “Chống liệt” Lượng từ tiếng Anh cực đầy đủ bạn không thể bỏ lỡ!
- 31-08-2021
1 – Lượng từ trong tiếng anh là gì?
Lượng từ trong tiếng Anh (Quantifier) là từ chỉ số lượng của một vật hay một điều gì đó. Chúng được đặt trước danh từ và đại từ để bổ sung ý nghĩa về số lượng cho danh từ đó.
Cấu trúc chung của lượng từ: Lượng từ + (of) + danh từ/ đại từ
Một số lượng từ có thể đi với danh từ đếm được, một số khác lại đi với danh từ không đếm được và có một số lượng từ có thể dùng được với danh từ đếm được và không đếm được. Cụ thể:
Từ chỉ số lượng đi cùng danh từ đếm được |
Từ chỉ số lượng đi cùng danh từ không đếm được |
Từ chỉ số lượng đi cùng danh từ đếm được và không đếm được |
many, a large number of, few, a few, a larger number of, hundreds of, thousands of, a couple of, several |
much, a great deal of, little, a little, a large amount of |
– some, any, most, of, no – plenty,of, a lot of, heaps of – lots of, all, none of, tons of |
2.Phân loại lượng từ trong tiếng Anh
Lượng từ trong tiếng anh gồm các loại sau:
- Những từ mang ý nghĩa nhiều như: many,much, a great many, a large number of, a large amount of, a great deal of, a lot of, lots of, plenty of
- Những từ mang ý nghĩa một ít/rất ít: a few, few, a little, little
- Lượng từ mang ý nghĩa một vài: Some, any
- Những từ mang ý nghĩa tất cả: all, both
- Những từ mang ý nghĩa không: none, neither, either
- Những từ mang ý nghĩa hầu hết: Most, most of
3.Cách dùng các lượng từ trong tiếng Anh
Dưới đây là các lượng từ phổ biến trong tiếng Anh và chi tiết cách sử dụng các lượng từ này.
3.1 – A/ An/ A couple (of) / A pair (of)
A, an đều có nghĩa là “một”. Chúng được dùng với danh từ đếm được số ít.
Ví dụ:
I have a book ( Tôi có 1 quyển sách)
I have an orange (Tôi có 1 quả cam)
A couple (of) có nghĩa là một cặp hoặc một vài . Chúng thường đứng trước các danh từ đếm được ở dạng số nhiều.
Ví dụ:
I have a couple of books. (Tôi có một vài quyển sách.)
A pair (of) : một cặp. A pair of thường đi với các danh từ đếm được ở dạng số nhiều và đặc biệt các danh từ này thường luôn ở dạng 2 chiếc ví dụ như kính, quần jeans…
Ví dụ:
I just bought a pair of trousers.
3.2 Few – A few
Few và A few có nghĩa là một ít. Chúng được dùng với danh từ đếm được số nhiều
Công thức |
Few/ A few + danh từ đếm được số nhiều
|
|
|
Few |
A Few |
Cách dùng |
Rất ít, hầu như không mong đợi ( mang nghĩa gần như phủ định, tiêu cực) |
1 chút, 1 ít (đủ đề dùng)
|
Ví dụ |
I have few friends, so I feel sad (Tôi có rất ít bạn nên tôi cảm thấy buồn) |
There are a few books on the table ( Có ít sách ở trên bàn) |
Lưu ý: Giới từ of được đi kèm với (a) few khi đứng trước mạo từ (a/an, the), tính từ sở hữu (my, his, her) hay đại từ chỉ định (this/that) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, their, us).
Ví dụ: Few of his pen have been stolen ( Một số chiếc bút của anh ấy đã bị lấy mất)
3.3 Little- A little
Little và A little có nghĩa là một ít và được dùng với danh từ không đếm được
Công thức |
Little/ A Little + danh từ đếm không đếm được
|
|
|
Little |
A little |
Cách dùng |
Rất ít, không nhiều như không mong đợi ( mang nghĩa gần như phủ định, tiêu cực) |
1 chút, 1 ít (đủ đề dùng)
|
Ví dụ |
I have little money on my wallet (Tôi còn rất ít tiền trong ví) |
Would you like a little sugar for your juice? (Bạn có muốn thêm ít đường vào nước ép không?)
|
Cũng tương tự như few hay a few, chúng ta sử dụng giới từ Little/ A little + of khi đứng trước mạo từ, đại từ chỉ định, đại từ nhân xưng hay tính từ sở hữu.
Ví dụ: Pour a little of the milk into that cup ( Đổ ít sữa vào cái cốc kia)
3.4 Some và Any
Some và Any đều có nghĩa là một vài, một chút hay một ít nhưng chúng có cách sử dụng hoàn toàn khác nhau. Vì vậy, các bạn cần chú ý khi sử dụng các lượng từ trong tiếng Anh này nhé.
Công thức |
Some/ Any + danh từ đếm được số nhiều+ V chia ở số nhiều Some/Any+ danh từ không đếm+ V chia ở số ít
|
|
|
Some |
Any |
Cách dùng |
-Some đi với danh từ đếm được mang ý nghĩa là 1 vài -Some đi với danh từ không đếm được mang ý nghĩa là 1 ít -Ngoài ra, some có thể đi với danh từ đếm được số ít khi nhắc đến 1 người hoặc 1 vật cụ thể nào nhưng không biết
|
-Any đi với danh từ đếm được mang ý nghĩa là 1 vài -Any đi với danh từ không đếm được mang ý nghĩa là 1 ít - Ngoài ra, Any còn có nghĩa là bất cứ (cái gì đó, ai đó) khi được sử dụng trong câu khẳng định.
|
-Dùng trong câu khẳng định, câu hỏi và câu đề nghị |
-Dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn |
|
-Some + of khi đứng trước mạo từ/ đại từ chỉ định, tính từ sở hữu hay đại từ nhân xưng |
|
|
Ví dụ |
-She has some bestfriends ( Cô ấy có 1 vài người bạn thân) -I want some coffee ( Tôi muốn một ít sữa) -Some boy hid my shoes ( Cậu bạn nào đó đã giấu giày của tôi) |
-I didn’t know any girls in the room ( Tôi không biết bất kỳ bạn gái nào trong phòng này) -Do you have any water? ( Bạn có nước không?) -Any Student can take part in the contest ( Bất cứ học sinh cũng có thể tham gia cuộc thi này) |
3.5 Several/ Many/ Much
-Several có nghĩa một vài, một số. Về số lượng several nhiều hơn some nhưng ít hơn many.
Ví dụ:
I have several books in my bag. (Tôi có một vài cuốn sách ở trong cặp.)
-Many và much đều có nghĩa là nhiều nhưng many dùng với danh từ đếm được ở dạng số nhiều còn much dùng với danh từ không đếm được.
Ví dụ:
-She has many friends ( Cô ấy có nhiều bạn)
-There are many people in the building ( Có rất nhiều ở trong tòa nhà này)
-How many apples do you have ( Bạn có bao nhiêu quả táo)
-I love you so much ( Tôi yêu bạn rất nhiều)
-I spent too much money on drinking milk tea ( Tôi đã tiêu nhiều tiền vào việc uống trà sữa)
3.6 A large number of, A great number of, Plenty of, A lot of, Lots of, A number of/ The number of
A large number of, a great number of, plenty of, a lot of, lots of, a number of … mang nghĩa là “nhiều”. Các lượng từ trong tiếng Anh này thường được dùng để thay thế cho many và much trong các câu khẳng định với ý nghĩa trang trọng hơn.
Công thức:
A lot of/ Lots of/ Plenty of/ A number of/ The number of + danh từ đếm được số nhiều |
A lot of/ Lots of/ Plenty of/ A great deal of + danh từ không đếm được |
Ví dụ:
-Marry has plenty of time for John ( Marry có rất nhiều thời gian cho John)
- I saw a lot of tigers at the zoo yesterday ( Ngày hôm qua tôi nhìn thấy rất nhiều hổ ở trong công viên )
-The number of student don’t pass the final exam
-A number of small lights are brought to the building
3.7 All/ All of
All và All of có nghĩa là tất cả hay toàn bộ. Lượng từ này có thể dùng được với danh từ đếm được và không đếm được
Công thức:
All + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều) |
All + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít) |
Ví dụ:
All tickets are sold out ( Tất cả vé đã được bán hết)
All pens should be put in the bag. (Tất cả những chiếc bút nên được để vào trong cặp.)
They have drunk all water left. (Họ đã uống hết tất cả số nước còn lại.)
3.8 No và None
None và No đều có nghĩa là không nhưng tùy từng trường hợp mà chúng có cách dùng khác nhau.
a.No (không)
Cách dùng: No đứng trước danh từ đếm được (số ít và số nhiều) và không đếm được.
Ví dụ:
I have no bag ( Tôi không có cái túi nào)
There is no one here.. (Không có ai ở đây đâu).
b.None (không ai, không vật gì)
Cách dùng: None đóng vai trò như đại từ, có thể đứng 1 mình và thay thế cho danh từ (đếm được và không đếm được). None được dùng như chủ ngữ và tân ngữ.
Ví dụ:
She has a house but I have none ( Cô ấy có nhà riêng còn tôi thì không)
Jack buys a lot of juice but Jane buys none (Jack mua nhiều nước ép còn Jane thì không)
Lưu ý:
- Dùng None + of khi đứng trước mạo từ the, tính từ sở hữu, đại từ chỉ định (this/that) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (them, her)
Ví dụ:
None of my friends knew what happened to Huong
3.9 Most of/ All of/ Some of/ Many of:
- Most of có nghĩa là hầu hết (của cái gì đó)
- All of : tất cả (của cái gì đó)
- Some of : một vài (của cái gì đó)
- Many of : nhiều (của cái gì đó)
Công thức: Most of/ All of/ Some of/ Many of + the/ his/ your/ her/ this/ those/… + danh từ số nhiều + V (chia ở số nhiều)
Ví dụ:
Most of Tom’s family members live together. (Hầu hết các thành viên trong gia đình Tom đều sống với nhau.)
Some of people like walking in the rain. (Một số người thích đi bộ dưới mưa.)
All of us should study hard. (Tất cả chúng ta nên học chăm chỉ .)
Many of us don’t like him. (Rất nhiều trong số chúng ta không thích anh ấy)
**Most+ noun : hầu hết, phần lớn
Ví dụ:
Most people are afraid of rat. (Hầu hết mọi người đều sợ chuột)
Most + of khi nó đứng trước mạo từ ,đại từ chỉ định,tính từ sở hữu hay đại từ nhân xưng tân ngữ
Ví dụ:
I spend most of the time studying English ( Tôi dành hầu hết thời gian để học tiếng Anh)
4.Động từ theo sau lượng từ trong tiếng Anh
Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít |
Ví dụ: Three quarters of cakes is eaten by John. (Ba phần tư tấn cái bánh đã được John ăn).
Half, part, a lot + of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều |
Ví dụ: A lot of my friends want to study aboard. (Nhiều người bạn của tôi muốn đi du học).
No + danh từ số ít + động từ số ít |
Ví dụ: No student has finished their tests. (Không có học sinh nào hoàn thành bài thi).
No + danh từ số ít + động từ số ít |
VÍ dụ: No one likes me ( Không ai thích tôi)
No + danh từ số nhiều + động từ số nhiều |
Ví dụ: No people think alike. (Không có người nào nghĩ giống nhau).
The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít |
Ví dụ: The number of tree is cut to construct a road ( Một số cây được cắt để xây dựng đường)
A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều |
Ví dụ: A number of students are boys.
5.Bài tập về lượng từ trong tiếng anh
Chọn đáp án đúng
1.He doesn't have (many/much) money.
2.I would like (a few/a little) salt on my vegetables.
3.There are (less/fewer) boys than girls in this class.
4.I don't want (some/any) eggs but I want (some/any) cheese.
5.They have given (a large number of/a great deal of) time on training.
6.This jacket costs too (much/many).
7.(Most/Most of) the students know the answer to that question.
8.There (are too many/is too much)traffic on the street at rush hours.
9.He bought (much/many) furniture for her new apartment which she has bought recently.
10.(Some/Some of) the people I work with are very friendly.
11.Both men (was/were) interested in this job in the interview yesterday.
12.There are four books on the table. (Each/All) has a different colour.
13.He has two bookstores. One is in Thac Mo. (The other/Another) is in Phuoc Binh.
14.(Neither/None) restaurant is expensive.
15.Did you take (any/some) photographs when you were on holiday?
Đáp án:
1.Much 6.Much
2.A little 7.Most of
3.fewer 8.Is too much
4.Any….some 9.much
5.A great deal of 10.Some of
11.were 12.each
13.The other 14.Neither
15.Any
Lượng từ trong tiếng Anh không quá khó nhưng lại có nhiều loại và cách dùng của chúng lại nhau, đòi hỏi người học phải nắm chắc kiến thức để không bị nhầm lẫn trong lúc làm bài. Vì vậy, bạn cần học thật chắc phần lý thuyết này rồi áp dụng làm nhiều bài tập để ghi nhớ kiến thức nhé.
>>Xem thêm
1.Cách học ngữ pháp mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian cực kỳ dễ nhớ