Luyện thi THPT_QG

[THPTQG] Tổng hợp 32 liên từ thường xuyên xuất hiện trong bài thi THPTQG

  • 18-11-2020
Liên từ thường được dùng để liên kết 2 câu đơn thành một câu ghép nhằm diễn tả những ý phức tạp bằng cách ghép các câu đơn lại. Đây là một trong những chủ điểm kiến thức thường xuyên xuất hiện trong bài thi THPT QG.

Athena tổng hợp 32 liên từ hay gặp với cách dùng và ví dụ chi tiết, các bạn xem ngay nhé.

 

1. For: giải thích lý do hoặc mục đích (giống như because). Khi là liên từ, FOR đứng ở giữa câu, sau for phải là một mệnh đề và trước FOR phải có dấu “,”

E.g: We do morning exercise every day, for we want to keep fit. (Chúng tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày, vì chúng tôi muốn duy trì sức khỏe.)

 

2. And: thêm/ bổ sung một thứ vào một thứ khác

E.g: She is beautiful and intelligent. (Cô ấy xinh đẹp và thông minh.

 

3. Nor: dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.

E.g: I don’t like listening to music nor playing sports. I’m just keen on reading. (Tôi không thích nghe nhạc hay chơi thể thao. Tôi chỉ ham đọc sách.

 

4. But: dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa

E.g: She works quickly but accurately. (Cô ấy làm việc nhanh nhưng chính xác.)

 

5. Or: dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác.

E.g: You can play games or watch TV. (Bạn có thể chơi trò chơi hoặc xem TV.)

 

6. So: dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó.   

7. Either … or: dùng để diễn tả sự lựa chọn hoặc là cái này, hoặc là cái kia.

E.g: I want either the pizza or the sandwich. (Tôi muốn pizza hoặc sandwich.)

 

8. Neither … nor: dùng để diễn tả phủ định kép không cái này cũng không cái kia.

E.g: I want neither the pizza nor the sandwich. I’ll just need some biscuits. (Tôi không muốn pizza hay sandwich. Tôi chỉ cần một vài chiếc bánh bích quy.)

 

9. Both… and: dùng để diễn tả lựa chọn kép cả cái này lẫn cả cái kia.

E.g: I want both the pizza and the sandwich. I’m very hungry now. (Tôi muốn cả pizza và sandwich. Bây giờ tôi rất đói.)

 

10. Not only … but also: dùng để diễn tả lựa chọn kép: không những cái này mà cả cái kia.

E.g: I’ll eat not only the pizza but also the sandwich. (Tôi sẽ ăn không chỉ pizza mà còn sandwich nữa.)

 

11. Whether … or: dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này hay cái kia.

E.g: I didn’t know whether you’d want the pizza or the sandwich, so I got you both. (Tôi không biết bạn muốn pizza hay sandwich, nên tôi lấy cho bạn cả.)

 

12. As…as: dùng để so sánh ngang bằng bằng, như

E.g: Playing badminton isn’t as fun as playing soccer. (Chơi cầu lông không vui bằng chơi bóng đá.)

 

13. Such… that/ so … that: dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả quá đến nỗi mà

E.g: His voice is so good that he can easily capture everyone’s attention. (Giọng nói của anh ta hay đến nỗi có thể thu hút sự chú ý của tất cả mọi người.)

 

14. Scarely … when/ no sooner … than: dùng để diễn tả quan hệ thời gian ngay khi

E.g: No sooner had we gone out than it started to rain. (Ngay khi chúng tôi đi ra ngoài thì trời bắt đầu mưa.)

 

15. Rather … than: dùng để diễn tả lựa chọn hơn là, thay vì

E.g:  I’d rather listen to music than watch TV. (Tôi thích nghe nhạc hơn là xem TV.)

 

16. Although/ though/ even though: có nghĩa là mặc dù dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic.

= Adj/ Adv + as/ though + S+ V, clause: dù... đến thế nào

E.g: Although she is very old, she goes jogging every morning. (Mặc dù bà ấy đã có tuổi nhưng bà vẫn đi bộ mỗi sáng.)

* Lưu ý: “although/ though/ even though” dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng “despite và in spite of + phrase, despite the fact that và in spite of the fact that + clause” để diễn đạt ý tương đương

 

17. As: dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra có nghĩa là khi; còn diễn tả nguyên nhân có nghĩa là bởi vì.

E.g: I saw him hand in hand with a beautiful girl as I was walking downtown. (Tôi nhìn thấy anh ta tay trong tay với một cô gái xinh đẹp khi tôi đang đi bộ ở trung tâm thành phố.). (Trong trường hợp này as mang nghĩa như when)

E.g: As this is the first time you are here, let me take you around. (Vì đây là lần đầu tiên bạn đến đây, cho phép tôi đưa bạn đi tham quan vòng quanh nhé!) (Trong trường hợp này as mang nghĩa như because)

 

18. “By the time” là một liên từ chỉ thời gian, được sử dụng trong nhiều kết cấu ngữ pháp khác nhau. “By the time” tùy thuộc vào kết cấu ngữ pháp mà được dịch là: (vào) lúc/ khi/ vào thời điểm mà...

  • By the time + S1 + V1 (HTĐ), S2 + V2 (TLĐ, TLHT)

E.g: By the time Tony went to Mary’ home, she had gone to super market.

(Khi Tony đến nhà Mary thì cô ấy đã đi siêu thị rồi.)

 

19. As long as: có nghĩa là chừng nào mà, miễn là dùng để diễn tả điều kiện – chừng nào mà,miễn là.

E.g: As soon as the teacher arrived, they started their lesson. (Ngay khi giáo viên đến, họ bắt đầu bài học.)

 

20. Because/ since: có nghĩa là bởi vì dùng để diễn tả nguyên nhân.

E.g: I didn’t go to school today because it rained so heavily. (Hôm nay tôi đã không đến trường vì trời mưa nặng hạt.)

* Chú ý:

  • Because of/ due to/ owing to + Noun/ Pronoun/ Gerund, Clauses

 E.g: Owing to his carelessness, we had an accident. (Bởi vì tính bất cẩn của anh ấy, chúng tôi đã gặp tai nạn.)

  • For/ in that/ in as much as: cũng được dùng để đưa ra lý do trong lối văn trang trọng

E.g: The film is unusual in that it features only four actors. ( Bộ phim thật lạ vì nó chỉ có 4 diễn viên.)

 

21. Rather than = Instead of: Thay vì...

E.g: He go to swimming instead of go fishing. (Anh ấy đi bơi thay vì đi câu cá.)

 

22. Even if: có nghĩa là kể cả khi dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh.

E.g: “Even if the sky is falling down, you are my only” (Jay Sean). (Ngay cả khi bầu trời sập xuống, em là duy nhất của anh.)

 

23. If/ unless: có nghĩa là nếu/ nếu không dùng để diễn tả điều kiện.

E.g: The crop will die unless it rains soon. (Vụ mùa sẽ thất thu nếu trời không sớm mưa.)

 

24. Once: có nghĩa là một khi dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian.

E.g: We didn’t know how we would cope once the money had gone. (Chúng tôi không biết đối phó như thế nào một khi mất tiền.)

 

25. Now that: có nghĩa là vì giờ đây dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian.

E.g: Baby, now that I’ve found you, I won’t let you go. (Baby à, vì giờ đây anh đã tìm được em nên anh sẽ không để em đi.)

 

26. So that/ in order that: có nghĩa là để, dùng để diễn tả mục đích.

 

27. Until: dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi.

E.g: He didn’t come home until 2 a.m yesterday. (Hôm qua anh ta đã không về nhà đến tận 2 giờ sáng.)

 

28. When: có nghĩa là khi dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi.

E.g: When she cries, I just can’t keep silent! (Khi cô ấy khóc, tôi không thể giữ im lặng.)

 

29. Where: có nghĩa là nơi dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi.

E.g: I come back to where I was born. (Tôi quay trở lại nơi tôi được sinh ra.)

 

30. While: có nghĩa là trong khi dùng để diễn tả quan hệ thời gian; hoặc có nghĩa là nhưng để diễn tả sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề.

E.g: The rich may be lonely while the poor can be happy. (Người giàu có thể cô đơn trong khi người nghèo có thể hạnh phúc.)

 

31.Whereas: nhưng ngược lại

E.g: He learns hard whereas his friends don't. (Anh ấy học chăm chỉ nhưng ngược lại bạn anh ấy thì không.

 

32. In case/ in the event that: có nghĩa là trong trường hợp, phòng khi. dùng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai.

E.g: In case it rains, please take an umbrella when you go out. (Phòng khi trời mưa, hãy mang theo ô khi bạn ra ngoài nhé!)

 

Nắm chắc 32 liên từ này, không những giúp bạn hoàn thành tốt các dạng bài sử dụng kiến thức liên từ mà còn giúp bạn tăng khả năng diễn đạt khi viết tiếng Anh. Tiếp tục đón chờ những bài viết tiếp theo của Athena để và cập nhập cho mình những kiến thức bổ ích nhé.