Luyện thi THPT_QG
Amazing “gút chóp” : Cách dùng "A, An, The" dễ hiểu và đầy đủ nhất đây rồi!
- 14-06-2021
I.Mạo từ là gì?
Mạo từ là từ đứng trước danh từ hay cụm danh từ ( tính từ+ danh từ ) và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. Có 3 loại mạo từ hay gặp trong tiếng Anh là A, an, the, trong đó a/an là mạo từ không xác định, the là mạo từ xác định.
Vậy thế nào là mạo từ xác định và mạo từ không xác định?
- Mạo từ không xác định hay còn gọi là mạo từ bất định là loại mạo từ sử dụng trước danh từ chung chung, mà người nói cho rằng người nghe chưa biết về đối tượng mà họ đang nhắc tới.
- Mạo từ xác định: Dùng mạo từ the khi người nói và người nghe đều biết rõ đang nhắc tới đối tượng nào.
II.Vị trí của mạo từ
-Mạo từ đứng trước danh từ. Ví dụ: a book
-Mạo từ đứng trước cụm danh từ: a beautiful girl
III.Cách sử dụng mạo từ A, An, The
3.1 Cách sử dụng mạo từ a/an
-A/An có nghĩa là một, thường được dùng trong câu có tính chất khái quát, chung chung hoặc đề cập đến 1 chủ đề được lần đầu nhắc đến và thường đứng trước danh từ đếm được số ít.
Công thức: A/an + danh từ đếm được-số ít
VD: I have a book ( tôi có 1 quyển sách)
I have an apple ( Tôi có 1 quả táo)
Ở 2 ví dụ trên chúng ta không xác định được quyển sách nhắc đến là quyển sách nào hay quả táo nói đến là quả táo nào nên danh từ book và apple phải đi với 2 mạo từ a và an.
Ngoài ra, chúng ta còn sử dụng mạo từ a/an trong các trường hợp sau:
- a, an được dùng sau linking verbs hoặc “as” để phân loại người hay vật. Người hay vật đó thuộc về loại, nhóm hoặc kiểu nào. Linking verbs là loại động từ đặc biệt được dùng để kết nối chủ ngữ của câu với bổ ngữ của nó. Một số linking verbs thông dụng như : be (thì, là, ở), seem (có vẻ như, dường như), appear (hình như, có vẻ), look (trông như, trông có vẻ), Sound (nghe như), smell (có mùi), taste (có vị), feel (cản thấy), become (trở thành), get (trở nên)…
Vd: I wanted to become a teacher when I was a child
Son Tung MTP is known as a famous singer
- Dùng trong câu cảm thán: What + a/ an + tính từ + danh từ!
VD: What a lovely girl! (Một cô gái dễ thương!)
What a beautiful day! (Thật là một ngày đẹp trời)
- Dùng trong cấu trúc “There is a/ an + danh từ (đếm được - số ít)” có nghĩa là có một…
VD: There is an orange on the table. (Có một trái cam ở trên bàn.)
There is a cup on the table (Có một cái cốc ở trên bàn)
***Lưu ý: không sử dụng a, an trong các trường hợp sau:
- Trước danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
VD: My parents are doctors
- Trước các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước
VD: I always have lunch at 12 o’clock
- Trước tính từ hoặc đại từ sở hữu, thay vào đó, ta có thể sử dụng cấu trúc: a…of + đại từ sở hữu (mine, yours, his, hers, theirs, ours)
VD: She is a friend of mine
A và an đều là mạo từ bất định dùng với danh từ đếm được số ít, vậy khi nào dùng a, khi nào dùng an? Mời các bạn xem tiếp cách sử dụng mạo từ a/an ngay dưới đây.
3.2 Cách sử dụng mạo từ a
Dùng a trong các trường hợp sau:
- Dùng “a” trước các từ có cách phát âm bắt đầu bằng một phụ âm ( ví dụ phụ âm b, k,d) và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h“ ví dụ: A horse (một con ngựa), a year (một năm), a uniform (một bộ đồng phục)…
- Dùng “a” trước 1 danh từ mở đầu bằng “uni…” và ” eu” ví dụ: a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi)·
- Dùng “a” trước những số đếm nhất định thường là hàng trăm, hàng nghìn như : a/one hundred – a/one thousand. Ví dụ: My university has a thousand students
- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen. Ví dụ: I have a lot of books ( tôi có rất nhiều sách)
- Dùng với phân số như : 1/6( a/one sixth), 1/5 (a /one fifth), ¼ (a quarter). Ví dụ: The glass is a fifth full of water.
- Dùng trước “half” khi đi sau nó là 1 đơn vị nguyên vẹn như a kiolo hay a half hay khi ghép với 1 danh từ khác để chỉ nửa phần (có dấu gạch nối giữa 2 từ): a half- holiday
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ hay tỉ lệ: an hour, a dollar, a kilometer, an hour, 3 times a day. Ví dụ: I usually go to a supermarket 3 times a week (Tôi luôn đi siêu thị 3 lần 1 tuần)
3.3 Cách sử dụng mạo từ An
- “An ” được dùng trước các từ bắt đầu bằng một nguyên âm. Các nguyên âm gồm: “a, e, i, o“. Ví dụ an orange (một quả cam), an owl ( một con cú)
- Dùng an trước 1 số từ bắt đầu bằng “u”: an umbrella
- Dùng an trước 1 số từ bắt đầu bằng “h” câm: Ví dụ: an honest (lòng chung thành)
- Dùng an trước các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an V.I.P
3.4 Cách dùng the
Đối với mạo từ xác định the, chúng ta có công thức sử dụng như sau:
-The + danh từ (đếm được - số ít hoặc số nhiều
-The + danh từ không đếm được
Cụ thể:
- Dùng mạo từ xác định “the” đối với danh từ đã được xác định cụ thể về mặt đặc điểm hay tính chất, đặc điểm. hoặc đã được đề cập đến trước đó hoặc những khái niệm phổ thông ai ai cũng biết
Ví dụ: The sun rises in the East ( Mặt trời mọc ở đằng tây)
The woman next to Hung is my friend ( Người phụ nữ cạnh hung là bạn tôi)
- Đối với danh từ không đếm được, chúng ta sử dụng mạo từ the khi nói đến một vật cụ thể
VD: The rice on the table has been bought (Gạo ở trên bàn vừa mới được mua)
- Lưu ý đối với danh từ đếm được số nhiều khi chúng có nghĩa là đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng “the“.
Ví dụ: Employees should follow the law (Người lao động nói chung)
3.4.1 Sử dụng mạo từ the trong các trường hợp điển hình sau:
- Dùng the với tên các đại dương, biển, sông ngòi, vịnh và các cụm hồ (số nhiều). VD: The Red Sea, The Atlantic Ocean, the Gulf of Mexico.
- Dùng trước tên các dãy núi: The Rocky Mountains.
- Dùng the trước tên của những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới: VD The Earth, The Sun
- The universities/ school/ colleges + of + danh từ riêng
- Dùng the trước tên các quốc gia có hai từ trở lên
- Dùng the trước tên các nước được coi là một quần đảo. Ví dụ: The Hawaii
- Dùng the trước trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử
- Dùng the trước tên của các nhóm dân tộc thiểu số
- Trước tên các môn học cụ thể: The jazz music
Mở rộng: Một số trường hợp thông dụng dùng mạo từ the
- The + danh từ + giới từ + danh từ: Ví dụ: The boy in uniform (cô gái mặc đồng phục)
- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ. Ví dụ: The girl whom you have just seen is my daughter. (Cô bé bạn vừa nhìn thấy là con gái của tôi)
- The + danh từ số ít tượng trưng cho một đồ vật hoặc nhóm thú vật. Ví dụ: The ant = Ants (loài kiến)
- Dùng the trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc trước only. VD: The only moment (khoảnh khắc duy nhất), the best idea (ý tưởng tốt nhất).
- Dùng cho những khoảng thời gian xác định.Ví dụ: In the 1980s (những năm 1980)
- Dùng the trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm nhất định trong xã hội: The worker (Giới công nhân)
3.4.2 Không sử dụng mạo từ the trong các trường hợp sau đây:
- Không dùng “the” trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner. Ví dụ: We usually have dinner at 7 p.m. Chúng tôi thường ăn tối vào lúc 7 giờ
- Không dùng “the” đối với 1 số danh từ như: court (tòa án), home (nhà), bed (giường), church (nhà thờ), jail (nhà tù), prison (nhà tù), hospital (bệnh viện), school (trường học), class (lớp học), university (trường đại học) … khi các từ này đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động để chỉ đến đó là mục đích chính hay rời khỏi đó cũng vì mục đích chính. Ví dụ: I go to school everyday
- Không dùng the trước tên một hồ: Hoan Kiem lake
- Không dùng trước tên một ngọn núi.
- Không dùng the trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
- Trước tên các nước chỉ có một từ: Vietnam, Cambodia, Italia
- Không dùng the trước tên các nước mở đầu bằng New hay một tính từ chỉ hướng
- Không dùng the trước tên các lục địa, tiểu bang, thành phố hay quận, huyện
- Không dùng the trước tên bất kì môn thể thao nào
- Không dùng the trước các danh từ trừu tượng
- Không dùng the đối với các môn học chung
- Không dùng the đối với các ngày lễ, tết
- Không dùng the trước tên các loại hình nhạc cụ trong âm nhạc
IV.Bài tập áp dụng mạo từ a/an/the
1. We are looking for _______ place to spend ________ night.
A. the/the B. a/the C. a/a D. the/a
2. Please turn off ________ lights when you leave ________ room.
A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the
3. We are looking for people with ________experience.
A. the B. a C. an D. x
4. Would you pass me ________ salt, please?
A. a B. the C. an D. x
5. Can you show me ________way to ________station?
A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the
6. She has read ________interesting book.
A. a B. an C. the D. x
7. You’ll get ________shock if you touch ________ live wire with that screwdriver.
A. an/the B. x/the C. a/a D. an/the
8. Mr. Smith is ________ old customer and ________ honest man.
A. An/the B. the/an C. an/an D. the/the
9. ________ youngest boy has just started going to ________ school.
A. a/x B. x/the C. an/x D. the/x
10. Do you go to ________ prison to visit him?
A. the B. a C. x D. an
11. ________eldest boy is at ________ college.
A. a/the B. the/x C. x/ a D. an/x
12. Are you going away next week? No, ________ week after next.
A. an B. a C. the D. x
13. Would you like to hear ________ story about ________ English scientist?
A. an/the B. the/the C. a/the D. a/ an
14. There’ll always be a conflict between ________ old and ________ young.
A. the/the B. an/a C. an/the D. the/a 15.
There was ________ collision at ________ corner.
A. the/a B. an/the C. a/the D. the/the
Đáp án
1. B 2. A 3. D 4. B 5. A 6. B 7. B 8. C 9. D 10. A 11. B 12. C 13. D 14. A 15. C
Trên đây là cách sử dụng đầy đủ nhất mạo từ a/an/the đã được Athenaonline tổng hợp lại để giúp các bạn học sinh dễ dàng theo dõi và áp dụng vào các bài tập sau này. Nếu có thắc mắc hay cần hỗ trợ gì về ngữ pháp tiếng Anh đừng ngần ngại đặt câu hỏi để được Athena hỗ trợ nhé các bạn.
>>>Xem thêm:
1.14 Quy tắc trọng âm cơ bản và các trường hợp trọng âm đặc biệt
2.Bài học kinh nghiệm từ đề thi THPT Quốc gia 2020 môn Anh