Luyện thi THPT_QG

Bí quyết “công phá” thì hiện tại tiếp diễn cực kỳ dễ nhớ

  • 23-09-2021
Thì hiện tại tiếp diễn là bài học thứ 2 nằm trong chuyên đề ngữ pháp chuyên sâu về thì động từ của Athena. Ở bài học này, các em sẽ được học các bí kíp để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, công thức và cách dùng của thì, đặc biệt còn có bài tập để các em áp dụng. Bây giờ chúng mình cùng bắt tay ngay vào học ngữ pháp này nhé.

 

 

1.Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn

 

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả các sự việc đang xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục xảy ra).

 

2.Công thức thì hiện tại tiếp diễn

 

2.1 Câu khẳng định

Công thức :  S + am/is/are + V-ing

Trong đó:

S là chủ ngữ và được chia tương ứng với 3 dạng của động từ tobe như dưới đây:

  • I + am
  • He/She/It + is
  • We/ You/ They + are

Ví dụ:

I am playing tennis ( Tôi đang chơi tennis)

He is cooking dinner ( Anh ấy đang nấu bữa tối)

They are watching TV ( Họ đang xem tivi)

 

2.2 Câu phủ định

Công thức: S + am/is/are + not + V-ing

-Lưu ý:

is not = isn’t

are not = aren’t

-Ví dụ:

She is not studying English now ( Bây giờ cô ấy đang không học tiếng Anh)

I am not running at the moment ( Tôi đang không chạy vào lúc này)

We aren’t working right now ( Chúng tôi đang không làm việc hiện nay)

 

2.3 Câu hỏi

Công thức: Am/Is/Are + S + V-ing?

Câu trả lời:

  • Yes, I am/ No, I am not
  • Yes, she/he/it + is/ No, she/he/it + is not
  • Yes, we/you/they + are/ No, we/you/they + are not

Ví dụ:

Are you studying English? Yes I am

Is she listening to music? No she is not

 

Chú ý:

  • Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing, chúng ta sẽ bỏ đuôi “e” và thêm đuôi “ing” vào. (Ví dụ pose – posing; improve – improving; change – changing)
  • Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì vẫn giữ nguyên “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)

- Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:

  • Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y) và đi trước là một nguyên âm, khi sang dạng tiếp diễn chúng ta sẽ gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)
  • trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.
  • Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới gấp đôi phụ âm. (begin – beginning)
  • Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen - listening, Happen - happening, enter - entering...
  • Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không. Ví dụ: Travel  : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được.
  • Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (die – dying, lie – lying)

 

3.Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn 

 

-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ:

She is cleaning her room right now. (Bây giờ cô ấy đang dọn dẹp phòng của mình)

We are listening to music at the moment. (Bây giờ chúng tôi đang nghe nhạc)

 

-Thì hiện tại tiếp diễn dùng diễn tả một hành động hay một sự việc nói chung đang diễn ra ở xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ 1: I’m quite busy these days. I’m preparing for my parents’ wedding anniversary (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ tôi)

Tại thời điểm người nói nói “tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ tôi” thì không phải chỉ lúc này tôi đang chuẩn bị mà có thể đã chuẩn bị từ trước đó rồi  (lý do cho dạo này khá bận) hiện tại vẫn đang làm.

 

Ví dụ 2: I am looking for job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

Tương tư như câu trên, việc tìm kiếm công việc không phải là bây giờ mới tìm mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc tìm kiếm công việc vẫn đang diễn ra

 

-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để chỉ một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần, thường là diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó

Ví dụ: I am going to Phu Quoc tomorrow. (Tôi sẽ đi Phú Quốc ngày mai)

Hành động đi Phú Quốc chắc chắn sẽ diễn ra bởi việc di chuyển đã có kế hoạch rõ ràng trước đó.

 

-Dùng để chỉ hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này thường dùng với trạng từ  “always, continually”.

Ví dụ: She is always coming late (Cô ấy luôn luôn đến muộn)

Mặc dù Always là trạng từ chỉ tần suất và hay gặp trong thì hiện tại đơn, nhưng khi muốn nhấn mạnh tần suất diễn ra của sự việc nào đó làm người khác khó chịu hay phàn nàn thì ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.

 

4.Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

 

 

Dưới đây là các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn nên khi gặp các dấu hiệu này các bạn chia động từ ngay ở thì hiện tại tiếp diễn nhé.

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

  • Now: bây giờ
  • Right now: Ngay bây giờ
  • At the moment: lúc này
  • At present: hiện tại
  • At + giờ cụ thể (at 10 o’clock)

Ví dụ:

I am listening to music at present. (Hiện tại tôi đang nghe nhạc)

It is raining now. (Trời đang mưa)

Trong câu có các động từ

  • Look! (Nhìn kìa!) 
  • Listen! (Hãy nghe này!) 
  • Keep silent! (Hãy im lặng)

Ví dụ:

Look! John is laughing. (Nhìn kìa !John đang cười.)

Listen! Someone is singing ( Nghe này! Ai đó đang hát)

 

5.Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

 

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Be careful! The car (go) ………………….. so fast.
  2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next room.
  3. Your brother (sit) ………………….. next to the beautiful girl over there at present?
  4. Now they (try) ………………….. to pass the examination.
  5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) ………………….. lunch in the kitchen.
  6. Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.
  7. I (not stay) ………………….. at home at the moment.
  8. Now she (lie) ………………….. to her mother about her bad marks.
  9. At present they (travel) ………………….. to New York.
  10. He (not work) ………………….. in his office now.

Bài 2 Chọn đáp án đúng

1.Andrew has just started evening classes. He ................. German.

  1. are learning
  2. is learning
  3. am learning
  4. learning

2. The workers ................................a new house right now.

  1. are building
  2. am building
  3. is building
  4. build

3. Tom ............................. two poems at the moment

  1. are writing
  2. are writeing

      C.is writeing

       D.is writing

4. The chief engineer .................................... all the workers of the plant now.

  1. is instructing
  2. are instructing
  3. instructs
  4. instruct

5. He .......................... his pictures at the moment.

  1. isn’t paint
  2. isn’t painting
  3. aren’t painting
  4. don’t painting

6.We ...............................the herbs in the garden at present.

  1. don’t plant
  2. doesn’t plant
  3. isn’t planting
  4. aren’t planting

7.They ........................ the artificial flowers of silk now?

  1. are.......... makeing
  2. are......... making
  3. is........... making
  4. is ........... making

8. Your father ...............................your motorbike at the moment.

  1. is repairing
  2. are repairing
  3. don’t repair
  4. doesn’t repair

9. Look! The man ......................... the children to the cinema.

  1. is takeing
  2. are taking
  3. is taking
  4. are takeing

10.Listen! The teacher.......................a new lesson to us.

  1. is explaining
  2. are explaining
  3. explain
  4. explains

 

Đáp án

Bài 1:

  1. is going
  2. is crying
  3. Is…sitting?
  4. are trying
  5. are cooking
  6. are talking
  7. am not staying
  8. is lying
  9. are traveling
  10. is not working

 

Bài 2

  1. B (Andrew)
  2. A (The workers)
  3. D
  4. A
  5. B
  6. D
  7. B
  8. A
  9. C
  10. A

Chúng ta đã vừa cùng nhau đi khám phá về thì hiện tại tiếp diễn. Thì này rất đơn giản phải không các bạn? Chỉ cần nhớ cấu trúc và cách sử dụng, chắc chắn bạn sẽ làm “ngon ơ” thì động từ này. Hãy cố gắng chăm chỉ luyện tập nhé. Chúc các bạn thành công.

 

>>Xem thêm

1.Thì hiện tại đơn

2.Tất tần tật công thức, cấu trúc và bài tập áp dụng 12 thì tiếng anh đầy đủ nhất 2021