Luyện thi THPT_QG

“Rinh ngay” 10 điểm về câu đảo ngữ tiếng Anh sau khi học xong bài này!

  • 22-07-2021
Đảo ngữ là một kiến thức ngữ pháp khá khó trong tiếng Anh vì có nhiều cấu trúc cần nhớ. Đây cũng là dạng bài thường xuyên xuất hiện trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông hay các bài kiểm tra đánh giá năng lực như IELTS hay TOEIC. Do đó, để giúp các bạn học sinh có thể dễ dàng vượt qua “cửa ải” này Athenaonline đã tổng hợp lại tất cả các kiến thức về câu đảo ngữ trong tiếng Anh kèm bài tập trắc nghiệm để các bạn thực hành. Đặc biệt Athena còn có phần giải thích đáp án siêu chi tiết và cặn kẽ để các bạn tham khảo. Quá xịn xò phải không nào? Giờ chúng mình cùng bắt đầu bài học ngày hôm nay nhé.

 

 

 

I.Câu đảo ngữ trong tiếng Anh là gì?

 

Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của động từ hay trợ động từ lên trước chủ ngữ nhằm nhấn mạnh ý nghĩa của câu hay một thành phần nào đó trong câu.

 

Cấu trúc chung:

 

-Động từ tobe: Tobe+S

-Động từ thường: V+S

 

Ví dụ:

-I seldom meet Jane =>Seldom do I meet Jane ( Tôi hiếm khi gặp Jane)

 

-Peter will never  forget you => Never will Peter forget you (Peter sẽ không bao giờ quên bạn)

 

II.Các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh

 

 

Dưới đây là 10 cấu trúc đảo ngữ thông dụng nhất trong tiếng Anh mà các bạn bắt buộc phải nắm vững nếu muốn dành được điểm cao ở phần ngữ pháp này. Đừng quên chuẩn bị giấy và bút để note lại những cấu trúc này nhé.

 

1.Đảo ngữ với các trạng từ chỉ tần suất (thường là trạng từ mang nghĩa phủ định) 

 

Never/ Rarely/ Hardly/ Seldom/ Little/ ever + trợ động từ + S + V :(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì)

 

Ví dụ:

-She hardly goes to school late

=> HARDLY does she go to school late. (Hầu như cô ấy không bao giờ đi học muộn.)

 

-I have never met them before

=> NEVER have I met them before (Chưa bao giờ tôi gặp họ trước đây)

 

-My sister rarely talked to him

=>Rarely did my sister talked to him ( Hiếm khi chị tôi nói với anh ta)

 

-He had scarcely called her when she fell off the stairs

=> Scarcely had he called her when she fell off the stairs

 

2.Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh với As

 

  • Tính từ +as+ S1+ V1, S2+V2: Mặc dù

 

Ví dụ: 

-Although it’s very hot, we still go out

=>Hot as it is, we still go out ( Mặc dù trời rất nóng nhưng chúng tôi vẫn đi ra ngoài)

 

-The party was crowed but I did not find it fun

=>Crowed as the party was, I did not find it fun ( Mặc dù bữa tiệc rất đông nhưng tôi lại không thấy vui)

 

  • Trạng từ + As+ S1+ V1, S2+ V2 : Mặc dù

 

Ví dụ:

-Although John tried hard, he didn’t choose to take part in music competition

=>Hard as John tried, he didn’t choose to take part in music competition (Mặc dù rất cố gắng nhưng John vẫn không được chọn tham gia cuộc thi âm nhạc)

 

-They finished their work early although they arrived late

=> Late as they arrived, they finished their work early ( Mặc dù họ đến muộn nhưng họ vẫn hoàn thành công việc của mình sớm)

 

3.Đảo ngữ với NO và NOT ANY 

 

No/ Not any + N (danh từ) + trợ động từ + S + V

 

Ví dụ:

-No expensive necklace shall I buy for you = Not any expensive necklace shall I buy for you ( Tôi sẽ không mua cho bạn vòng cổ đắt tiền nào nữa)

 

-No pens shall I lend you from now on (Từ bây giờ tôi sẽ không cho bạn mượn bất kỳ cái bút nào nữa)

 

-Not any help she will send you ( Cô ấy sẽ không giúp bạn nữa)

 

Đảo ngữ với các cụm từ phủ định có “NO”

 

Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + V

 

At no time: chưa từng bao giờ.

In no way: không còn cách nào.

On no condition: tuyệt đối không.

On no account = For no reasons: không vì bất cứ lý do gì.

Under/ In no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.

No longer: không còn nữa

No where: không một nơi nào

 

Ví dụ: 

 

-The money is not to be paid under any circumstances

=>Under no circumstances is the money to be paid

 

-She doesn’t live next to me any more

=> No longer does she live next to me

 

-You should not visit his room at any time

=> At no time should you visit his room

 

4.Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh NO SOONER…. THAN

 

No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V  (Ngay sau khi/Không bao lâu sau khi … thì…)

 

Ví dụ:

-No sooner did Tom arrive his home than his family started celebrating his birthday party

(Ngay sau khi Tom về tới nhà thì gia đình anh ấy tổ chức bữa tiệc sinh nhật cho anh ấy )

 

-No sooner had we found his money than we lost it again

 

5.Đảo ngữ với  such và so…that

 

Such + tính từ + N + that + S + V

 

So + tính từ/trạng từ + trợ động từ + N + that + S + V  (Cái gì như nào đến nỗi mà…)

 

Ví dụ:

 

Iphone 13 is so expensive that I can’t afford it

=>So expensive is Iphone 13 that I can’t afford it ( Điện thoại Iphone 13 đắt đến nỗi mà tôi không mua nổi)

 

The weather was such that we decided to cancel our trip

=>Such was the weather that we decided to cancel our trip ( Thời tiết đến nỗi mà chúng tôi phải hủy chuyến đi chơi )

 

6.Đảo ngữ với NOT ONLY… BUT ALSO

 

Not only + trợ động từ + S + V  but S also V (không những… mà còn)

 

Ví dụ:

 

-Not only is he handsome but also tall. 

(Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn cao)

 

-Not only is she beautiful but she also cooks well

(Không chỉ tốt bụng cô ấy còn nấu ăn ngon nữa)

 

7.Đảo ngữ trong tiếng Anh với UNTIL/ TILL

 

Not until/till + (S+V)/time + trợ động từ + S + V :(Cho đến khi… thì mới…) 

 

Ví dụ: 

 

Not until 9pm did he comback home. 

(Mãi đến 9h anh ấy mới quay về nhà ) 

 

Not till she told me did I realized that I left my wallet on table

(Cho đến khi cô ấy nói với tôi, tôi mới nhận ra tôi đã để quên ví ở trên bàn) 

 

8.Cấu trúc đảo ngữ  với ONLY 

 

ONLY AFTER + N/V-ing/(S +V) + trợ động từ + S + V : Chỉ sau khi

 

Ví dụ:

-Only after breakfast can we go to the zoo

(Chỉ sau bữa sáng, chúng ta mới có thể đi đến công viên.)

 

-Only after finishing her homework does she goes out with her friends. 

(Chỉ sau khi hoàn thành bài tập cô ấy mới đi ra ngoài với bạn bè.)

 

ONLY BY + N/V-ing + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách

 

Ví dụ:

-Only by studying hard can you pass the exam. 

(Chỉ bằng cách học chăm chỉ bạn mới có thể đỗ kỳ thi này)

 

ONLY IF + (S+V) + trợ động từ + S + V: Chỉ khi, nếu

 

Ví dụ:

Only if it doesn’t rain can we play outside

(Chỉ khi trời không mưa, chúng ta mới có thể chơi ở ngoài trời.)

 

ONLY IN THIS/THAT WAY + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách này/đó

 

Ví dụ:

-Only in this way did she find the truth.

(Chỉ bằng cách này cô ấy mới tìm được sự thật.)

 

-Only in that way will he pass the exam. 

(Chỉ bằng cách đó anh ấy mới có thể đỗ đươc kỳ thi)

 

ONLY THEN + trợ động từ + S + V: Chỉ đến lúc đó

 

Ví dụ:

Only then did he call me. 

(Chỉ đến lúc đó anh ấy mới gọi cho tôi.)

 

ONLY WHEN + (S +V) + trợ động từ + S + V: Chỉ đến khi (= NOT UNTIL)

 

Ví dụ:

Only when I got home did I realize how dangerous the situation had been

(Chỉ đến khi về đến nhà tôi mới nhận ra tình huống vừa rồi nguy hiểm thế nào)

 

 

9.Đảo ngữ với So, Nor và Neither

 

 

So+ trợ từ+ S : Cũng vậy (dùng cho câu khẳng định)

 

She goes to the party. So does her brother ( Cô ấy đi đến bữa tiệc và anh của cô ây cũng vậy)

 

Neither/Nor+ trợ từ+ S : Cũng vậy ( dùng cho câu phủ định)

 

Ví dụ:Jane is not a doctor. Nor am I (Jane không phải là bác sĩ và tôi cũng vậy)

 

10.Đảo ngữ với câu điều kiện

 

 

 

  • Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Mệnh đề if= Should S+V

 

Vd: If I have a lot of money, I will buy a car = Should I have a lot of money, I will buy a car

 

  • Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Mệnh đề If= Were+ S+ to V

 

 Ví dụ:

 

-If I were you, I would travel to Korea

=>Were I you, I would travel to Korea

 

-If she passed the exam, her parents would buy a new car for her

=>Were she to pass the exam, her parents would buy a new car for her

 

  • Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Mệnh đề If= Had + S+ Vp2

 

If I had met him yesterday, I would have come to the party with him

=>Had I met him yesterday, I would have come to the party with him

 

III.Bài tập về câu đảo ngữ

 

Chọn đáp án đúng     

1. __________, she has not lost her dignity.

A. Poorly as she did

B. Poor as she is

C. Poorly as she is

D. Poor as she

 

2. No young woman appeared. __________.

A. Neither does the driver

B. Either did the driver

C. Too did the driver

D. Neither did the driver

 

3. Only later would I and my colleagues __________ what had happened that day.

A. had understood

B. understood

C. understanding

D. understand

 

4. Not once __________ any attempt to respond to his initiatives.

A. had she made

B. had she make

C. she makes

D. she had made

 

5. Seldom __________ we call out doctors at night.

A.does          B.were    C did        D.had

 

6. Only after several days __________ she begin to see the signs and symptoms of COVID-19.

B. did

C. had

D. Ø

 

7. Not until the Great Depression of 1929 __________ the American people.

A. did widespread starvation threaten

B. does widespread starvation threaten

C. will widespread starvation threaten

D. is widespread starvation threatening

 

8. Only when overcoming difficulties __________ to fulfill your full potential.

A. will you be able

B. be you able

C. you are able

D. you will able

 

9. A: I don't see the need for an update on our current system.

B: __________.

A. Nor do I

B. Too do I

C. Either do we

D. So do they

 

10. Only then __________ it that I began to learn the unpalatable truth about my friend.

A. were

B. are

C. had been

D. was

 

11. As the pressure increases, __________ the amount of nitrogen forced into the bloodstream of a SCUBA diver.

A. so did

B. neither do

C. either does 

D. so does

     

 12. Hardly __________ how to answer this question.

A. she knew

B. did she know

C. she was known

D. was she knew

 

13. Never have I __________ in such large tub.

A. bathing

B. bath

C. to bath

D. bathed

 

14. __________ bags did she buy that she didn't know where to put them.

A. So much

B. So many

C. Not only

D. Such a

 

15. Such a lazy man __________ that no one in our company likes to work with.

A. is he

B. he is

C. had been he

D. he had been

 

16. Rarely __________ time to read a newspaper.

A. did I had

B. was I have 

C. do I have

D. were I having

 

Đáp án và giải thích chi tiết

 

1. __________, she has not lost her dignity.

A. Poorly as she did

B. Poor as she is

C. Poorly as she is

D. Poor as she

 

Giải thích:

Chọn đáp án B

Đây là câu đảo ngữ với As. Ta có cấu trúc : Tính từ + as + S + V, S + V 

Tạm dịch:

Dù nghèo nhưng cô ấy không đánh mất nhân phẩm của mình.

 

2. No young woman appeared. __________.

A. Neither does the driver

B. Either did the driver

C. Too did the driver

D. Neither did the driver

 

Giải thích:

Chọn đáp án D

Đảo ngữ với Neither/Nor. Ta có cấu trúc: Neither/Nor + Trợ động từ + S là Cũng vậy (dùng cho câu phủ định)

Trợ động từ “did” – quá khứ đơn (câu trước ở quá khứ đơn) => chọn quá khứ D

 

Tạm dịch:

Không có phụ nữ trẻ nào xuất hiện. Người lái xe cũng vậy.

 

3. Only later would I and my colleagues __________ what had happened that day.

A. had understood

B. understood

C. understanding

D. understand

 

Giải thích:

Chọn đáp án D

Đảo ngữ với Only later. Cấu trúc Only later + Trợ động từ + S + V (nguyên thể)

 

Tạm dịch:

Mãi sau này tôi và các đồng nghiệp mới hiểu được chuyện gì đã xảy ra vào ngày hôm đó.

  

4. Not once __________ any attempt to respond to his initiatives.

A. had she made

B. had she make

C. she makes

D. she had made

 

Giải thích:

Chọn đáp án A

Câu đảo ngữ với Not once: Not once + Trợ động từ + S + V + that + Mệnh đề

 

Tạm dịch:

Chưa một lần cô ấy cố gắng đáp lại những sáng kiến của anh.

 

5. Seldom __________ we call out doctors at night.

A. does

B. were

C. did

D. had

 

Giải thích:

Chọn đáp án C

Đảo ngữ với trạng từ phủ định Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly 

Công thức: Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V

 

Tạm dịch:

Chúng tôi đã ít khi gọi bác sỹ vào ban đêm.

 

6. Only after several days __________ she begin to see the signs and symptoms of COVID-19.

A. has

B. did

C. had

D. Ø

 

Giải thích:

Chọn đáp án B

Đảo ngữ với Only after. Cấu trúc: Only after + S + V-ed+ Trợ động từ + S + V (nguyên thể)

 

Tạm dịch:

Chỉ sau vài ngày, cô ấy bắt đầu thấy các dấu hiệu và triệu chứng của COVID-19.

 

7. Not until the Great Depression of 1929 __________ the American people.

A. did widespread starvation threaten

B. does widespread starvation threaten

C. will widespread starvation threaten

D. is widespread starvation threatening

 

Giải thích: 

Chọn đáp án A

 Câu đảo ngữ với Not until: Not until + Trợ động từ + S + V + that + Mệnh đề

Trợ động từ “did” – thì quá khứ đơn (sự việc xảy ra trong quá khứ - “Not until the Great Depression of 1929”)

 

Tạm dịch:

Phải đến cuộc Đại khủng hoảng năm 1929, nạn đói trên diện rộng mới đe dọa người dân Mỹ.

 

8. Only when overcoming difficulties __________ to fulfill your full potential.

A. will you be able

B. be you able

C. you are able

D. you will able

 

Giải thích:

Chọn đáp án  A

Đảo ngữ với Only when

Only when + N + Trợ động từ + S + V (nguyên thể)

 

Tạm dịch:

Chỉ khi vượt qua khó khăn, bạn mới có thể phát huy hết khả năng của mình.

 

9. 

A: I don't see the need for an update on our current system.

B: __________.

A. Nor do I

B. Too do I

C. Either do we

D. So do they

 

Giải thích:

Chọn đáp án A

Đảo ngữ với Neither/Nor

Neither/Nor + Trợ động từ + S : Cũng vậy (dùng cho câu phủ định)

 

 

Tạm dịch: 

A: Tôi không thấy hệ thống hiện tại của chúng ta cần thiết cập nhật.

B: Tôi cũng vậy.

 

10. Only then __________ it that I began to learn the unpalatable truth about my friend.

A. were

B. are

C. had been

D. was

 

Giải thích: 

Chọn đáp án D

Đảo ngữ với Only then: Only then + Trợ động từ + S + V 

 

Tạm dịch:

Chỉ sau đó, tôi mới bắt đầu biết được sự thật khó tin về người bạn của mình.

 

11. As the pressure increases, __________ the amount of nitrogen forced into the bloodstream of a SCUBA diver.

A. so did

B. neither do

C. either does 

D. so does

 

Giải thích:

Chọn đáp án D

Đảo ngữ với So: So + Trợ động từ + S :Cũng vậy (dùng cho câu khẳng định)

Trợ động từ “does” – thì hiện tại đơn, chủ ngữ “the amount of nitrogen forced into the bloodstream of a SCUBA diver”

 

Tạm dịch:

Khi áp suất tăng, lượng nitơ đẩy vào máu của thợ lặn SCUBA cũng tăng theo.

 

12. Hardly __________ how to answer this question.

A. she knew

B. did she know

C. she was known

D. was she knew

 

Giải thích:

Chọn đáp án B

Đảo ngữ với trạng từ phủ định Hardly : Hardly + trợ động từ + S + V

 

Tạm dịch:

Hầu như cô ấy không biết trả lời câu hỏi này thế nào.

 

13. Never have I __________ in such a large tub.

A. bathing

B. bath

C. to bath

D. bathed

 

Giải thích:

Chọn đáp án D

Đảo ngữ với trạng từ phủ định Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly 

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V

 

Tạm dịch:

Chưa bao giờ tôi được tắm trong bồn lớn như vậy.

 

14. __________ bags did she buy that she didn't know where to put them.

A. So much

B. So many

C. Not only

D. Such a

 

Giải thích:

Chọn đáp án B

Câu đảo ngữ với So: So + Tính từ/ Trạng từ + Trợ động từ + Danh từ + that + Mệnh đề

 

Tạm dịch:

Cô ấy mua nhiều túi đến mức không biết để chúng ở đâu.

 

15. Such a lazy man __________ that no one in our company likes to work with.

A. is he

B. he is

C. had been he

D. he had been

 

Giải thích:

Chọn đáp án A

Câu đảo ngữ với Such: Such + Mạo từ + Tính từ + Danh từ + Trợ động từ + chủ ngữ + V + that + Mệnh đề

 

Tạm dịch:

Anh ta đúng là một kẻ lười biếng mà không ai trong công ty chúng tôi thích làm việc cùng.

 

16. Rarely __________ time to read a newspaper.

A. did I had

B. was I have 

C. do I have

D. were I having

 

Giải thích:

Chọn đáp án C

Đảo ngữ với trạng từ phủ định Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly : Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V

Trợ động từ “do” 

 

Tạm dịch:

Hiếm khi tôi có thời gian đọc báo.

 

Mặc dù đảo ngữ trong tiếng Anh không quá khó nhưng lại có nhiều cấu trúc cần phải nhớ. Vì vậy các bạn hãy làm bài tập thường xuyên để “thẩm thấu” dần phần kiến thức ngữ pháp này nhé. Nếu có thắc mắc gì thì đừng ngần ngại liên hệ với Athena để được giải đáp nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

 

>>Xem thêm

 

1.Câu điều kiện

2. Tất tần tật về 12 thì trong tiếng Anh