Luyện thi THPT_QG
Vị trí và chức năng của danh động từ trong tiếng Anh
- 19-07-2021
1.Danh động từ trong tiếng Anh là gì?
Danh động từ (Gerund) là một hình thức của động từ nhưng mang tính chất của danh từ và được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ing vào động từ nguyên mẫu đó. Danh động từ có thể đứng ở nhiều vị trí trong câu như chủ ngữ, tân ngữ hoặc sau các giới từ, liên từ trong câu…
Ví dụ:
Eat – Eating
Go – Going
Watch – Watching
-Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.
Ví dụ:
Not doing
Not working
Not listing
-Ngoài ra, có thể thêm tính từ sở hữu vào trước V-ing để nói rõ chủ thể thực hiện của hành động đó.
Ví dụ:
His living the house (hành động rời khỏi nhà của anh ấy)
her coming soon (việc cô ấy đến sớm)
2.Các dạng danh động từ
-Dạng V-ing ( danh động từ đơn)
VD I love making cake
-Having Vpp: Danh động từ hoàn thành (Nói về 1 hành động đã hoàn thành trong quá khứ
VD: She denied having stolen wallet
John admitted taking the money
-Being Vpp: Danh động từ bị động
I hate being called a dull
3.Chức năng và vị trí của danh động từ trong tiếng Anh
Danh động từ có bản chất là một động từ nhưng dùng như danh từ, vì vậy nó vừa có tính chất của một động từ (có thể có tân ngữ theo sau), vừa có tính chất của 1 danh từ (có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào trong câu).
Vị trí của danh động từ trong tiếng Anh:
- Làm chủ ngữ trong câu
- Làm tân ngữ của câu
- Đứng sau to be làm bổ ngữ
- Đứng sau giới từ và liên từ
- Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định
- Trong cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ
- Trong cấu trúc rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Chức năng của danh động từ
- Làm chủ ngữ trong câu
Listening to music is my hobby (Nghe nhạc là sở thích của tôi)
- Danh động từ làm tân ngữ của động từ trong câu
One of his hobbies is playing football ( Một trong những sở thích của anh ấy là đá bóng)
- Làm bổ ngữ trong câu
My biggest dream is buying a penhouse (Ước mơ lớn nhất của tôi là mua 1 căn penhouse
.
- Đứng sau giới từ (in, on, at, with,…) và liên từ (before, after,when, while…)
Jack turns off fan before going out with his friends ( Jack tắt quạt trước khi đi ra ngoài với bạn bè)
I’m interested in watching films
- Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định
+Theo sau 1 số danh từ nhất định:
She has no difficulty doing her homework: Cô ấy không gặp khó khăn trong việc làm bài tập về nhà của cô ấy
+Theo sau 1 số động từ nhất định:
She avoids meeting her ex boyfriend ( Cô ấy tránh gặp mặt bạn trai cũ)
+Theo sau 1 số tính từ nhất định
It would be worth giving her a chance. (Cũng đáng để cho cô ấy một cơ hội)
- Danh động từ dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn
The man sitting next to John is my best friend
- Danh động từ dùng trong rút gọn mệnh đề trạng ngữ
After finishing his project, Jack watched his favorite movie
4.Phân biệt danh động từ với danh từ trong tiếng Anh
Nếu bạn chưa biết cách phân biệt danh động từ với danh từ thì dưới đây là những điểm khác biệt mà bạn có thể tham khảo
Khác biệt 1: Sau Danh động từ có thể thêm tân ngữ, còn danh từ thì không
Ví dụ:
We should avoid drinking too much milk tea ( Drinking là danh động từ )
Chúng ta nên tránh uống quá nhiều trà sữa.
We should avoid junk food ( Junk food là cụm danh từ)
Khác biệt 2: Có thể dùng mạo từ a/an/the trước danh từ, còn danh động từ thì không dùng.
Using artificial intelligence in life is popular now (Sử dụng trí tuệ nhân tạo vào cuộc sống rất phổ biến hiện nay)
The popularity of artificial intelligence increase nowadays ( Sự phổ biến của trí tuệ nhân tạo ngày càng tăng)
Khác biệt 3: Dùng trạng từ bổ nghĩa cho danh động từ, còn dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ.
+Doing exercise regularly helps me loss my weight
Tập thể dục thường xuyên giúp tôi giảm cân
+He drives his regular route to work.
Anh ấy đi đường mọi khi để tới chỗ làm.
5.Phân biệt danh động từ với động từ
Vì danh động từ mang tính chất như 1 danh từ vì vậy danh động từ sẽ không còn giống động từ nữa. Cụ thể:
-Danh động từ không làm động từ chính trong câu
I font of reading books ( Tôi thích đọc sách)
-Danh động từ có thể làm chủ ngữ, còn động từ thì không
Passing university entrance exam is my biggest dream (Đỗ kỳ thi đại học là ước mơ lớn nhất của tôi)
If I pass university entrance exam, I will be on cloud nine ( Nếu tôi đỗ kỳ thi đại học, tôi sẽ rất vui)
>>Xem thêm ngữ pháp câu điều kiện tại đây
6.Một số động từ theo sau là danh động từ (+V-ing)
Anticipate: đoán trước |
Appreciate: hoan nghênh |
Avoid: tránh |
Consider: xem xét |
Deny: từ chối |
delay: trì hoãn |
Detest: ghê tởm |
Dislike: không thích |
Enjoy: thích thú |
Escape: trốn khỏi |
Suggest: đề nghị |
Finish: hoàn tất |
Forgive: tha thứ |
Involve: có ý định |
Keep: tiếp tục |
Miss: bỏ lỡ |
Postpone: trì hoãn |
Prevent: ngăn chặn |
Stop: dừng … |
Admit: thừa nhận |
Acknowledge: Công nhận |
Risk: Mạo hiểm |
Ví dụ:
-They deny answering questions (Answering là danh động từ) (Họ từ chối trả lời các câu hỏi)
-I enjoy watching movie ( Tôi thích xem phim)
7.Một số danh từ đi sau là V-ing
have a (some) problem(s) có vấn đề |
have difficulty/ trouble gặp khó khăn |
have a difficult time có khoảng thời gian khó khăn |
. Have fun: vui vẻ |
have a good time có khoảng thời gian vui vẻ |
have no difficulty/ problem không gặp khó khăn/ vấn đề |
have a hard time có thời gian gặp khó khăn |
spend one’s time dành thời gian |
have an easy time dễ dàng |
waste one’s time phí thời than |
Ví dụ:
-He always wastes his time playing video game ( Anh ấy luôn phí thời gian chơi điện tử)
-I have no difficulty on finding her address: Tôi không có khó khăn gì trong việc tìm địa chỉ của cô ấy
8.Một số tính từ đi sau là V-ing
to be worth xứng đáng để làm gì |
excited about hào hứng về |
to be busy bận rộn làm gì |
interested in thích thú |
addicted to nghiện làm gì |
known/ famous for được biết tới, nổi tiếng |
afraid/scared of sợ làm gì |
responsible for chịu trách nhiệm |
bored of chán làm gì |
Proud of: Tự hào về |
concerned/ worried about lo lắng về |
discouraged by nhụt chí bởi điều gì |
Ví dụ:
Jack is addicted to using Facebook ( Jack bị nghiện sử dụng Facebook)
We are proud of winning this competition ( Chúng tôi rất tự hào đã chiến thắng cuộc thi này)
9.Danh động từ đi sau cụm động từ hoặc thành ngữ
Can’t help/ can’t bear/ can’t stand + V-ing: không thể chịu đựng nổi |
It’s (not) worth+ V-ing: (không) đáng giá |
It’s no use+ V-ing: thật vô dụng |
It’s no good+V-ing: vô ích |
There’s no point in+ V-ing: Chẳng có lý do gì/ lợi gì |
Be busy (with): bận rộn với cái gì |
Look forward to+ V-ing: trông mong, chờ đợi |
Be (get) used to: quen với cái gì |
10.Một số động từ theo sau là to V hoặc V-ing
Trong tiếng ANh có một số động từ có thể dùng to V hoặc V-ing mà nghĩa không thay đổi. Đó thường là những từ chỉ sự yêu thích, ghét (Like, hate, can’t stand…) Tuy nhiên sẽ có 1 số động từ mang nghĩa khác nhau dựa vào to V hay V-ing đi phía sau. Cụ thể:
Động từ Forget
- Forget + V-ing: quên đã làm gì
- Forget+ to V: Quên phải làm gì
Ví dụ:
I forget turning off all electrical items (Tôi quên tắt các thiết bị điện mất rồi)
I forget to turn off electrical items before leaving (Tôi quên phải tắt thiết bị điện trước khi rời đi rồi)
Động từ Remember
- Remember + V-ing : nhớ đã làm điều gì
- Remember to V: nhớ phải làm gì ( như 1 bổn phận, nhiệm vụ)
Ví dụ:
I remember meeting her before. (Tôi nhớ là đã từng gặp cô ấy rồi)
Remember to lock the door ( Nhớ khóa cửa này nhé)
ĐỘng từ Stop
- Stop + V-ing : dừng làm điều gì lại
- Stop+ to V: dừng lại để làm gì
Ví dụ:
She stops talking (Cô ấy dừng nói chuyện lại)
She stops to listen our idea: Cô ấy dừng lại để nghe ý tưởng của chúng tôi)
Động từ Regret
- Regret Ving : tiếc đã làm điều gì
- Regret+ to V:tiếc khi phải làm gì (dùng khi thông báo hoặc nói điều không may với ai)
Ví dụ:
I regretted not registering this course yesterday ( Tôi tiếc đã không đăng ký khóa này ngày hôm qua)
I regret to inform you that you failed the test
Động từ try
- Try + V-ing: thử làm gì
- Try to V: cố gắng làm gì
VÍ dụ
I will try drinking this juice ( Tôi sẽ thử uống nước ép này)
I will try to drink this juice (Tôi sẽ cốs uống nước ép này)
Bài tập về danh động từ
1.She arranged _____ them here
A.to meet B.meeting C.met D.meet
2.My mother told me____ to anyone about it
A.not speaking B.not speak c.to not speak D.not to speak
3.My father has given up _____
A.Smoke B.Smoked C.Smoking D.to smoke
4.The librarian asked us___ so much noise
A.Don’t make B.Not make C.not making D.not to make
5.His advice make her____ her mind
A.change B.to change C.chaning D.changed
6.Have you finished_______ the table?
A.set B.Setting C.to set D.to be set
7.She hates_____ housework at weekends
A.doing B.Do C.to be doing D.being done
8.My friends have given up_____ and prefer_____pork
A.Drink/eat B.to drink/eating C.drinking/eating D.drank/ate
9.I don’t regret_____ her what I thought even if it upset her
A.to tell B.told C.tell D.telling
10._____ in a foreign country can be very difficult
A.live B.Living C.Lived D.To living
Đáp án
1A 2D 3C 4D 5A
6.B 7A 8C 9D 10 B
Trên đây là toàn bộ kiến thức về danh động từ trong tiếng Anh. Hi vọng bài viết này sẽ đem lại những thông tin hữu ích cho bạn. Hãy cố gắng học tập lý thuyết rồi sau đó áp dụng vào thực hành để bạn có thể đạt được điểm cao số nhất trong bài thi về phần ngữ pháp này nhé.