Luyện thi THPT_QG

Cách học ngữ pháp mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian cực kỳ dễ nhớ

  • 28-08-2021
Đã bao giờ bạn gặp một câu tiếng Anh bắt đầu bằng một liên từ chỉ thời gian như when, while, as..ví dụ như when Tom comes, I will give it to him? Bạn có biết kiểu câu này thuộc kiến thức ngữ pháp nào và cách sử dụng chúng như thế nào không? Nếu bạn còn đang phân vân hay chưa có câu trả lời để Athena giải đáp giúp bạn nhé. Đó là kiến thức ngữ pháp về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Đây là kiến thức cơ bản, rất dễ học nếu bạn nắm vững được các lý thuyết dưới đây. Chúng mình cùng nhau bắt đầu nhé.

 

 

1.Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là gì?

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian hay còn gọi là Adverbial clauses of time là mệnh đề bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian như when (khi, vào lúc), while, as (trong khi), until, till (cho đến khi), as soon as, once (ngay khi), before, by the time (trước khi), after (sau khi),  as long as, so long as (chừng nào mà), since (từ khi)…

 

Ví dụ: 

-When I was a small, my family moved to England (Khi tôi còn nhỏ, gia đình tôi đã chuyển sang Anh để sinh sống)

-My brother was playing games while my sister was doing housework ( Anh trai tôi chơi game trong khi chị gái tôi đang làm việc nhà)

-I’ll comeback home as soon as I can ( Tôi sẽ trở về nhà ngay khi có thể)

 

 

2.Vị trí của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

 

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng đầu hoặc đứng cuối. Nếu đứng đầu câu, mệnh đề chỉ thời gian sẽ ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu phẩy

By the time she arrived, we have already finished our homework (Ngay trước khi cô ấy đến, chúng tôi đã hoàn thành xong bài tập về nhà)

 

3.Cách phối hợp động từ ở mệnh đề chính với mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

 

3.1 Thì tương lai

 

Mệnh đề chính

Liên từ

Mệnh đề chỉ thời gian

S + V tương lai đơn/ be going to + V nguyên thể

when

as soon as

after

before

until

S + V hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành

 

Ví dụ: 

-I’ll go to supermarket after my mother comes home

-Before Jill leaves, she is going to finish her job

 

3.2 Thì quá khứ:

 

– Chuỗi các sự việc trong quá khứ:

 

Mệnh đề chính

Liên từ

Mệnh đề chỉ thời gian

 

S+ V quá khứ đơn

when

 

S+ V QKĐ

until

Before

After

 

Ví dụ

-He took off his coat before he went to bed

-We stayed here until you finished your competition

 

–1 hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào:

Mệnh đề chính

Liên từ

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

S + V QKĐ

while

as

S+ V QKTD

S + VQKTD

when

S + V QKĐ

 

Ví dụ: 

-As I was cooking, it began to rain

-He was playing guitar when I arrived

 

– Hai hành động diễn ra song song:

Mệnh đề chính

Liên từ

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

S+ V QKTD

while

S + V qktd

 

VD: I was reading a book while my mother was cooking dinner.

 

– Đối với thì hiện tại hoàn thành, sau since  luôn chia động từ ở thì quá khứ đơn 

Mệnh đề chính

Liên từ

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

S + V hiện tại hoàn thành

since

S + V quá khứ đơn

 

Ví dụ: 

-I haven’t met her since she left company

 

– Hành động hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ:

Mệnh đề chính

Liên từ

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

S + V qkđ

after

as soon as

S+ V qkht

S + V qkht

before

by the time

S + V qkđ

 

Ví dụ: 

He got a job promotion after he had finished his project

By the time he arrived, we had already finished our work

 

4.Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

 

 

Quy tắc:

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được rút gọn khi chủ ngữ của mệnh đề chính và chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ giống nhau và trong câu phải sử dụng liên từ nối giữa 2 mệnh đề. Khi đó ta sẽ lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ và chuyển động từ sang dạng V-ing.

  • Nếu có trợ động từ tobe => bỏ tobe
  • Nếu động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đang ở dạng quá khứ hoàn thành thì khi rút gọn mệnh đề, động từ có ở mệnh đề trạng ngữ có thể chia ở dạng Having Vp2 hoặc V-ing.

 

Ví dụ: After I bought flowers, I went home

=>After buying flowers, I went home

 

After we had finished work, we went to cinema

=>After having finished wok, we went to cinema

 

4.1. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có “be” làm động từ chính

Nguyên tắc:

  • Lược bỏ động từ “be“.
  • Lược bỏ chủ ngữ.

 

Ví dụ: 

Your project must be reviewed carefully before it is sent to customer

=> Your project must be reviewed carefully before sent to customer

 

While he was watching TV, Jill fell asleep.

-> While watching TV, Jill fell asleep.


4.2. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ không có “be” làm động từ chính

Nguyên tắc:

  • Lược bỏ chủ ngữ.
  • Giữ nguyên từ chỉ thời gian.
  • Đổi động từ sang dạng ing hoặc thành danh từ.

Ví dụ: 

As soon as I finish my work, I will call you

=>Upon finishing my work, I will call you

Since I moved to HCM city, I have worked as a doctor

-> Since moving to HCM city, I have worked as a doctor

Since he finishes his MBA studies, Paul has secured a great job as a finance manager of a major corporation in London

=>Since finishing his MBA studies, Paul has secured a great job as a finance manager of a major corporation in London

 

4.3. As

Nguyên tắc:

  • Lược bỏ “as“.
  • Lược bỏ chủ ngữ.
  • Đổi động từ sang dạng ing.

Ví dụ: 

As he was working in the office, he told the director about the trouble.

-> Working in the office, he told the director about the trouble.

 

4.4. As soon as / when

Nguyên tắc:

  • Thay thế “as soon as” / “when” bằng “upon” hoặc “on“.
  • Lược bỏ chủ ngữ.
  • Đổi động từ sang dạng ing.

Ví dụ: 

As soon as I realised Juan, I  called her

-> Upon realising Juan, I called her

When she finished the exam, she flied to New York.

-> On finishing the exam, she flied to New York.

When I opened the door, I saw a black dog

=>Upon opening the door, I saw a black dog

 

5.Bài tập về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

1.Lan has learnt English since she_________ a small girl.

A.is   B. was         C. has been  D. had been

2.Don’t go anywhere until I_________ back.

A.come      B. came       C. will come D. am coming

3.Before cars_________, people_________ horses and bicycles.

A.were discovered/ had used        B. discovering/ had used     C. had discovered/ used          D. discovered/ had used

4.I am going to speak with the boss when the meeting _______.

A.will end       B. ends        C. is ending      D. would end

5.When we_________ him tomorrow, we will remind him of that.

A.will see       B. see          C. am seeing         D. saw.         

6.When he comes, I_________ her the news.

A.tell             B. will tell      C. would tell         D. would have told

7.When the police came, they _________.

A.are fighting    B. fought     C. would be fighting       D. were fighting

8.Before she came to England, she _________ English.

A.studied        B. will study         C. had studied       D was studying

9.I have lost touch with him _________ He left for London.

A.as soon as      B. after        C. before     D. since

10.My mother is washing the dishes _________ my father is watching television.

A.when       B. while       C. as       D. since

11._______, I will give him the report.

A.When he will return        B. When he returns        C. Until he will return           D. No sooner he returns

12._______ the firemen arrived to help, we had already put out the fire.

A.Until         B. No sooner         C. By the time       D. After

 

Đáp án

1.B

2.A

3.A

4.B

5.B

6.B   

7.D

8.C

9.D

10.B

11.B

12C

 

Trên đây là toàn bộ lý thuyết liên quan đến mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Hi vọng sau khi đọc xong bài viết, các bạn sẽ nắm vững được cách dùng phần ngữ pháp này. Chúc các bạn học tốt!

 

>>Xem thêm

1.Vị trí và chức năng của danh động từ trong tiếng Anh

2.Khóa ngữ pháp tiếng Anh