Luyện thi THPT_QG

Cách dùng thì tương lai đơn đơn giản và dễ hiểu nhất!

  • 25-10-2021
Thì tương lai đơn là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh và là một trong những thì được nhiều người đánh giá là dễ nhất. Bởi chỉ cần nắm vững định nghĩa và cách sử dụng là các bạn có thể dễ dàng chia động từ ở thì tương lai đơn mà không cần quan tâm đến chủ ngữ của động từ hay động từ sẽ được chia ở dạng số ít hay số nhiều, quá khứ hay phân từ… vì thì tương lai đơn chỉ có 1 công thức duy nhất áp dụng cho mọi chủ ngữ.. Vậy công thức đó là gì? Cách dùng thì tương lai đơn như thế nào? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây của Athena. Mời các bạn theo dõi nhé.

 

 

 

1.Định nghĩa thì tương lai đơn

 

Thì tương lai đơn (Simple future tense) là thì được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói mà thường chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

 

2.Công thức thì tương lai đơn trong tiếng Anh

 

2.1. Câu khẳng định

 

 

Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc

S + will +  be + N/Adj

S + will +  V(nguyên thể)

Lưu ý

will = ‘ll

Ví dụ

– He‘ll be fine. (Anh ấy sẽ ổn thôi.)

– I will always miss you. (Tớ sẽ luôn luôn nhớ cậu)

– Don’t worry. She will take care of your children ( Cô ấy sẽ chăm sóc con cho cậu, đừng lo lắng)

-I will try to help you ( Tôi sẽ thử giúp bạn)

 

 

 

 

2.2. Câu phủ định

 

 

Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc

S + will not + be + N/Adj

S + will not + V(nguyên thể)

Lưu ý

will not = won’t

Ví dụ

– He won’t be happy if he cannot pass the interview tomorrow. (Anh ấy sẽ không vui nếu anh ấy không vượt qua vòng phỏng vấn vào ngày mai)

– We won’t be friends anymore. (Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa.)

– I won’t drink milk tea anymore ( Mình sẽ không uống trà sữa nữa)

– He won’t tell her the truth. (Anh sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

 

2.3. Câu nghi vấn

 

 

Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc

Q: Will + S + be + ?

A: Yes, S + will

     No, S + won’t

Q: Will + S + V(nguyên thể)?

A: Yes, S + will.

      No, S + won’t.

Ví dụ

– Q: Will you be home tomorrow morning? (Sáng mai anh có ở nhà không?)

 A:No, I won’t (Không, anh sẽ không có ở nhà)

– Q: Will she be the first person to enter the classroom? (Cô ấy sẽ là người đầu tiên đến lớp học đúng không?)

  A: Yes, she will (Có, cô ấy sẽ là người đầu tiên)

– Q: Will you close  the window? (Bạn

có thể đóng cửa sổ được không)

  A: Yes, I will (Có, tôi có thể)

– Q: Will it rain tomorrow?

  A: No, it won’t (Không, trời sẽ không

 mưa)

 

3. Cách dùng thì tương lai đơn

 

 

 

3.1. Thì tương lai dùng để diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai

 

Ví dụ:

I’m hungry. Lan will make me some noddles (Tôi đói và Lan sẽ nấu mỳ cho tôi)

 

3.2. Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ

 

Thì tương lai dùng để diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ, thường dùng với các động từ như think (nghĩ rằng), hope (hy vọng rằng), assume (cho rằng), believe (tin là)…

 

Ví dụ:

I think she will win the game ( Tôi nghĩ rang cô ấy sẽ thắng trận đấu này)

I hope Vietnam football team will win Worldcup 2022

 

3.3. Thì tương lai đơn dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

 

Ví dụ:

Will you bring me  a book, please? (Bạn có thể đưa cho tôi quyển sách được không?)

Will you go to cinema with me? (Bạn có thể đi xem phim với tôi được không?)

 

3.4. Dùng để diễn đạt lời hứa

 

Ví dụ:

I promise I will phone to you every day. (Tôi hứa tôi sẽ gọi điện cho bạn mỗi ngày.)

I will never tell anyone about this. (Tôi sẽ không nói với ai về việc này.)

 

3.5. Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác

 

Thường là 1 câu hỏi phỏng vấn bắt đầu bằng Shall I

 

Ví dụ:

Shall I carry the box for you? (Để tớ cầm chiếc hộp này giúp bạn nhé.)

Shall I get you something to drink? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để uống, được chứ?)

 

3.6. Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa

 

Ví dụ:

Keep silent or you’ll wake the baby up ( Hãy yên lặng, không bạn sẽ đánh thức em bé dậy)

Stop talking or you won’t understand the lesson. (Không nói chuyện nữa, nếu không bạn sẽ không hiểu được bài .)

 

3.7. Thì tương lai đơn dùng để đưa ra một vài gợi ý

 

Ví dụ:

Shall we eat dinner? (Chúng ta ăn tối nhé?)

Shall we listen to music? (Chúng ta nghe nhạc nhé.)

 

3.8. Dùng để hỏi xin lời khuyên

 

Ta sẽ dùng What shall I do? hoặc What shall we do?

Ví dụ:

I feel sick. What shall I do? (Tôi bị ốm rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)

We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

 

3.9. Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai

 

Ví dụ:

If he pass the exam, his parents will be very happy ( Nếu anh ấy đỗ kỳ thi này, bố mẹ anh ấy sẽ rất hạnh phúc)

 

4.Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

 

Để biết được 1 động từ có chia ở thì tương lai đơn hay không, dưới đây là các dấu hiệu nhận biết thì động từ này. Các bạn hãy học thuộc các từ nhận biết này nhé.

 

4.1. Trạng từ chỉ thời gian

 

  • In + (thời gian): trong bao lâu (in 10 minutes: trong 10 phút)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
  • Soon: sớm thôi

Ví dụ:

We’ll come soon. (Chúng tôi sẽ đến sớm.)

 

4.2. Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

 

  • Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
  • Promise: hứa
  • Hope, expect: hi vọng/ mong đợi

Ví dụ:

I think he will pass the exam ( tôi nghĩ là anh ấy sẽ đỗ kỳ thi)

 

4.3. Có các trạng từ chỉ quan điểm

  • Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
  • Supposedly: cho là, giả sử

Ví dụ:

This house is supposedly worth a million dollars.
(Ngôi nhà này được cho là đáng giá một triệu đô)

 

5.Một số cấu trúc mang nghĩa tương lai

 

Để diễn đạt một hành động hay một sự việc có khả năng xảy ra ở tương lai, chúng ta có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp có chức năng tương tự dưới đây:

 

(to be) likely to + V
(có khả năng/ có thể)

We are likely to win the contract.

(Chúng ta có khả năng dành được hợp đồng)

(to be) expected to + V

(được kỳ vọng)

The star athlete is expected to win the competition.

(Vận động viên ngôi được kỳ vọng sẽ dành chiến thắng cuộc thi này)

 

 

6.Phân biệt will + V và be going to +V

 

 

Will và be going to đều được dùng để nói về những hành động hay dự định sẽ xảy ra trong tương lai nhưng lại có cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu nói và mức độ chắc chắn xảy ra của những hành động hay dự định đó. Vì vậy, Athena sẽ giúp các bạn phân biệt 2 từ này để từ đó các bạn sẽ biết cách sử dụng chính xác chúng.

 

Will

(S + will + V(nguyên thể))

Be going to 

(S + be going to + V(nguyên thể))

-Will +Vngthe dùng để chỉ những dự định,

hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói. (Quyết định tức thời)

     Ex: I’ll go to cinema

-Những hành động, kế hoạch đã được

đưa ra trước thời điểm nói. 

(Kế hoạch từ trước)

Ex: I’m going to take a few English

exams at the end of the year.

Đưa ra dự đoán dựa vào quan điểm cá nhân hoặc kinh nghiệm.

Ex: I think  John will win the game.

Đưa ra dự đoán dựa vào thực tế, bằng chứng có sẵn tại thời điểm nói. 

Ex: Look at those clouds.

It is going to rain.

Thể hiện sự tức giận khi yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì.

Will you stop being annoy me!

Đưa ra lời đề nghị, ra lệnh hay nhắc nhở làm một việc mang tính bắt buộc.

Ex: You’re going to pick up all of those toys

 right now. 

 

7.Bài tập thì tương lai đơn

 

Bài 1: Chọn đáp án đúng


1.But all these things ________ if you marry me.
A.will happen only
B. will only happen
C. happen
D. are going to happen

 

2. You ______ lots of interesting people.
A. will meet
B. are going to meet
C. meet
D. is meeting

 

3.Everybody ________ you.
A. adore
B. is going to adore
C. will adore
D. are going to adore

 

4. They_______ your wishes.
A. anticipated
B. are going to anticipate
C. will anticipated
D. will anticipate

 

5. There ________ anything left to wish for.
A. will not be
B. will be not
C. not will be
D. is not going to

 

6. I promise that I _______ for school.
A. am not late
B. don't be late
C. will not be late
D. not be late

 

7. I __________it for you tomorrow.
A.will do
B.do
C.am going to do
D.will not do

 

8. My father _____________you in 5 minutes.
A.Calls
B.will call
C.is going to call
D. calling

 

9.We believe that she _______________from her illness soon.
A.recovers
B.will recover
C.is going to recover
D.is recovering

 

10. I promise I ______________to school on time.
A.will return
B.will returns
C.is going to return
D.Returning

 

 

Bài 2: Điền going to hoặc will

 

  1. Look at those clouds. It ______________ snow
  2. Don’t tell anyone, ______________ you?
  3. I think he ______________ (like) this book
  4. I have a lot of tests next weeks so I ______________ (study) in the library after school
  5. I ______________ (study) medicine next year
  6. It ______________ (probably/ rain) tomorrow
  7. Those tomatoes look delicious. I ______________ (buy) some for dinner
  8. I ______________ (not/ buy) you a new phone if you fail your English in library after school.
  9. Sorry, I am not free tomorrow. I ______________ (visit) my best friend.
  10. We ______________ (wait) in the shelter until the bus comes
  11. I don’t think you ______________ (have) any problems when you land in Boston.
  12. Wait! I ______________ (drive) you to the station
  13. I ______________ (see) my mother in May
  14. We ______________ (have) dinner at seaside restaurant on Sunday.
  15. It ______________ (snow) in Brighton tomorrow evening.

 

Đáp án

 

1.is going to

2.will

3.will

4.Am going to study

5.am going to study

6.will probably rain

7.am going to buy

8.will not buy

9.am going to visit

10.will wait

11.will have/are going to have

12.will drive

13.am going to see

14.are going to have

15.will snow

 

Trên đây là toàn bộ lý thuyết và bài tập của thì tương lai đơn giản. Chắc hẳn sau khi đọc xong bài viết này, các bạn sẽ cảm thấy thì tương lai đơn không quá khó, phải không nào? Nếu trong quá trình học hay làm bài tập có gì cần giải đáp, bạn đừng ngần ngại đặt câu hỏi ở đây để được Athena giải đáp nhé.

 

>>Xem thêm

 

1.Thì hiện tại đơn

2.Khóa học tiếng Anh.