Luyện thi THPT_QG

Cấu trúc, công thức và cách dùng thì quá khứ hoàn thành đầy đủ nhất

  • 30-09-2021
Ở những bài học trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về 2 thì quá khứ là thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Trong bài học hôm nay, các em cùng Athena tiếp tục khám phá về 1 thì quá khứ cơ bản nhưng cũng rất quan trọng khác đó là thì quá khứ hoàn thành. Thì động từ này xuất hiện rất nhiều trong các cuộc thi như tốt nghiệp THPT, TOEIC và IELTS… Vì vậy, các em cần nắm thật chắc bài học hôm nay nhé. Bài học này sẽ bao gồm định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu biết của thì quá khứ hoàn thành và bài tập áp dụng. Ngoài ra, Athena còn giúp các em phân biệt thì quá khứ hoàn thành với thì quá khứ đơn để tránh nhầm lẫn. Các em theo dõi bài viết nhé

 

 

1.Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành

 

Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) là thì động từ dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ: He had gone before we came (Anh ấy đã đi trước khi chúng tôi đến)

 

2.Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

 

 

2.1. Cấu trúc câu khẳng định

 

Công thức: S + had + VpII

Ví dụ: 

-They came back home after they had finished their work ( Họ trở về nhà sau khi hoàn thành xong công việc)

 -When John came to the stadium, the match had started ( Khi John đến sân vận động, trận đấu đã bắt đầu)

 

2.2. Cấu trúc câu phủ định

 

Công thức: S + had not + Vpii

Ví dụ: 

He hadn’t finished his work when I saw him. (Anh ấy vẫn chưa xong công việc khi tôi nhìn thấy anh ta)

She hadn’t come home when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)

 

2.3. Cấu trúc câu nghi vấn

 

Công thức: Wh+ had + S + Vpii

Câu trả lời: 

  • Yes, S + had.
  • No, S + hadn’t.

Ví dụ:

-What had he done before you came?. (Anh ấy đã làm gì trước khi bạn đến?)

-How hard she tried before she got job promotion? (Cô ấy đã cố gắng như thế nào trước khi cô ấy được thăng chức?)

-Had you found a book when you got there? (Bạn có tìm thấy cuốn sách khi đến đấy không?)

 

Lưu ý

Khi chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành, động từ cần được chia về thì quá khứ hoặc theo bảng động từ bất quy tắc.

  • Đối với các động từ theo quy tắc, thêm “ed” vào sau động từ.

 

Ví dụ: study – studied,  want- wanted, need- needed

+ Đối với những động từ tận cùng là “e” -> khi chia thì quá khứ chỉ cần thêm “d”.
Ví dụ: Smile-smiled, type - typed, agree-agreed


+ Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm -> nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: shop-shopped, tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed, travel – travelled, prefer – preferred


+ Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là 1 nguyên âm (a,e,i,o,u) => thêm “ed”.
Ví dụ: play - played,stay - stayed

- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: cry-cried, study – studied

 

Đối với động từ bất quy tắc khi chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành, ta sẽ không thêm đuôi ed vào sau động từ mà phải chia theo quy tắc của riêng từ đó. Ở đây, không có quy luật nhớ chung cho các động từ mà bạn sẽ phải học thuộc các từ này


Ví dụ: go-gone, do-done, see – seen, buy - bought.

 

3.Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

 

Thì quá khứ hoàn thành được dùng trong các trường hợp sau:

3.1. Khi 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước , dùng thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau

Ví dụ: 

  • I met him after he had graduated (Tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy tốt nghiệp)
  • She said she had met Mr Jean before ( Cô ấy nói rằng cô ấy đã gặp ông Jean trước đó)

 

3.2. Thì quá khứ hoàn thành dùng để chỉ hành động xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác

Ví dụ:

  • She had lived in New York for 5 years when she received scholarship. (Cô ấy đã sống ở New York 5 năm kể từ khi cô ấy nhận được học bổng)
  • He had travelled around the world before 2020 ( Anh ấy đã đi du lịch vòng quanh thế giới trước năm 2020)

 

3.3. Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước 1 thời điểm trong quá khứ hay trước 1 hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • They had had lunch when she arrived. (Họ đã có bữa trưa khi cô ấy đến)
  • When I arrived at the cinema, the film had started ( Khi tôi đến rạp chiếu phim, bộ phim đã được chiếu)

 

3.4 Thì quá khứ hoàn thành  được sử dụng với thì quá khứ đơn thường dùng kèm với những giới từ và liên từ như: by, before, after, when, till, until, as soon as, no sooner than

Ví dụ:

  • Huong hadn’t done her homework, so she was in trouble. (Hương chưa làm bài tập về nhà nên cô ấy đang gặp rắc rối)
  • John had gone before we came ( John đã đi trước khi chúng tôi tới)

 

3.5. Thì quá khứ hoàn thành chỉ hành động xảy ra là điều kiện đầu tiên cho hành động khác

Ví dụ:

  • Jim had prepared for the exams and was ready to do well. (Jim đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)

 

3.6. Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng trong câu điều kiện loại ba để diễn tả điều kiện không có thực.

  • If she had known that, she would have bought it. (Nếu cô ấy biết điều đó, cô ấy có thể đã mua nó)
  • If i had not met her yesterday, I would not have know about the truth ( Nếu tôi không gặp cô ấy ngày hôm qua, tôi sẽ không thể biết được sự thật)
  • He would have come to the party if He had been invited. (Anh ấy có thể đến bữa tiệc nếu như anh ấy được mời)

 

4.Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành 

 

4.1. Các từ nhận biết:

Nếu trong câu xuất hiện các từ sau thì câu đó động từ sẽ được chia ở thì quá khứ hoàn thành.

  • Until then
  • by the time
  • prior to that time
  • before
  • after
  • for
  • as soon as
  • by
  • when by
  • by the time
  • by the end of + thời gian trong quá khứ

 

Ví dụ:

-He had never played tennis until last month.

-By the time I met you, I had been in New York for five years.

 

4.2. Vị trí các liên từ

 

  • When: Khi

Ví dụ: When they came to supermarket, she had gone. (Khi họ tới siêu thị, cô ấy đã đi rồi)

 

  • Before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)

 

Ví dụ: Before she listened to music, she had done homework ( Trước khi nghe nhạc, cô ấy đã làm bài tập)

 

  • After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)

 

Ví dụ:  He went to bed after he had read a novel ( Anh ấy lên giường đi ngủ sau khi anh ấy đọc xong cuốn tiểu thuyết)

 

  • By the time (Vào thời điểm)

 

Ví dụ: By the time we started our work, our director had explained everything clearly

Ví dụ: Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, giám đốc đã giải thích mọi thứ rất rõ ràng)

 

  • No sooner… than…( vừa mới....thì)

Là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành. Công thức:

No sooner + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + than + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)

Ví dụ:

No sooner had she finished her project than she started another. (Ngay sau khi cô ấy hoàn thành dự án của mình, cô ấy bắt đầu cái khác)

 

  • Hardly/Barely/Scarcely … when …

Công thức: Barely/Hardly/Scarcely + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + when + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)

Ví dụ:

Hardly had we gone out when it rained. (Chúng tôi vừa mới ra ngoài  thì trời mưa.)

 

4.3. Nhận biết qua ngữ cảnh

Bạn có thể nhận biết thì quá khứ hoàn thành qua ngữ cảnh của câu.

Ví dụ:

When she got home last night, she found that somebody had broken into her house. Tối qua khi cô ấy về nhà, cô ấy phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào nhà của cô ấy.

Karik didn’t want to come to the cinema with us because he had already seen the film. (Karik đã không muốn đi xem phim với chúng tôi vì anh ấy đã xem bộ phim này rồi)

 

5.Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

 

 

Thì quá khứ đơn khác với thì quá khứ hoàn thành ở điểm: Quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt hẳn còn thì Quá khứ hoàn thành lại có ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động đó xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể hoặc một hành động khác đã chấm dứt trong quá khứ.

Cụ thể:

Thì Quá khứ đơn

Thì Quá khứ hoàn thành

– Nói về một khoảng thời gian trong quá khứ và thời gian đã được xác định.

Ví dụ:

I lived in Ha Noi in 2019

(Năm 2019, Tôi sống ở Hà Nội)

– Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.

Ví dụ:
He studied Maths for 3 years.
(Now he didn’t study it.)

– Một chuỗi sự kiện nối tiếp nhau trong quá khứ.

Ví dụ:
When she came home, she turned on her laptop and checked her email

(Khi cô ấy về nhà, cô ấy bật máy tính và kiểm tra email)

– Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì Quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:
I met him after he had graduated .
(Tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy tốt nghiệp.)

– Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ:
When he went to England, he had studied English for over 3 years.
(Khi anh ấy đi Anh, anh ấy đã học tiếng Anh hơn 3 năm.)

 

 

6.Bài tập thì quá khứ hoàn thành

Chọn đáp án đúng

1.She _____the report before 9 a.m yesterday.

A.Finishes            B.Finished            C.Had finished               D.Finishing

2.If he____, we wouldn’t have won the competition.

A.didn’t help        B.Help                  C.hadn’t help                 D.doesn’t help

3.She wishes she _____ this course. It is so expensive.

  1. didn’t attend B.hadn’t attended C.Attended                     D.doesn’t attend

4.______ here for 6 years before moving to the city?

A.Has she lived     B.Had she lived     C.Had she live                D.Does she live

5.I wish I _____ this shirt online.

A.didn’t buy          B.hadn’t buy         C.don’t buy                    D.wasn’t buying

6.When I met John about 2 years before his death, he didn’t seem satisfied.He____ no major book before he settled in New York

A.has published    B.Could have published  C.published          D.had published

7.What made you think he_____ in the Royal Air Force?

A.must have to be           B.had been            C.was being          D.had had to be

8.The alarm was raised too late, so when the emergency crew arrived no less than 50,000 gallons of oil_____ into the stream

A.has gushed        B.gushed              C.had gushed                 D.did gush

9.As soon as I shut the front door I realised that I______ my key in my house

A.had left              B.have left            C.left                              D.was leaving

10.My sister______ the ocean before she moved to England

A.had never seen            B.never seen         C.have never seen           D.had never saw

 

Đáp án

1.C

2.C

3.B

4.C

5.B

6.D

7.B

8.C

9.A

10.A

Thì quá khứ hoàn thành là một trong những thì khá khó trong tiếng Anh. Tuy nhiên với các kiến thức được cung cấp đầy đủ trong bài viết trên, Athena hi vọng các em sẽ dễ dàng vượt qua được ngữ pháp này. Trong quá trình làm bài nếu các em có bất kỳ thắc mắc cần được giải đáp, thì hãy đặt câu hỏi dưới đây để Athena hỗ trợ các em nhé.