Luyện thi THPT_QG

Muốn giỏi thì tương lai tiếp diễn, đọc ngay bài viết này!

  • 28-10-2021
Chào mừng các em đã quay trở lại chuyên đề ngữ pháp chuyên sâu của Athena. Trong những bài học trước, chúng ta đã cùng nhau lần lượt tìm hiểu về các thì hiện tại, quá khứ và tương lai. Ở bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau đi nghiên cứu tiếp 1 thì ở tương lai. Đó là thì tương lai tiếp diễn. Thì động từ này không quá khó nhưng đòi hỏi các em phải nắm vững công thức và cách sử dụng thì mới có thể làm đúng. Các em đã sẵn sàng để bắt đầu bài học hôm nay chưa? Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu về thì tương lai tiếp diễn nhé.

 

 

 

1.Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn

 

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động hay một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ: This time tomorrow, John will be leaving Vietnam

 (Giờ này ngày mai, John sẽ rời Việt Nam.)

 

2.Công thức thì tương lai tiếp diễn

 

 

 

2.1. Thể khẳng định

 

Cấu trúc: S + will + be + V-ing

 

Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ

Will: trợ động từ

V-ing: Động từ “-ing”

 

Ví dụ:

I will be playing tennis with my friend at 9 a.m tomorrow. (Tôi sẽ đang chơi tennis cùng với bạn vào 9 giờ sáng mai.)

 

He will be doing his homework when his brother comes tonight. (Anh ấy sẽ đang làm bài về nhà khi anh trai của anh ấy tới tối nay.)

 

2.2. Thể phủ định

 

Cấu trúc: S + will not + be + V-ing

 

Lưu ý: will not = won’t

 

Ví dụ:

Jill won’t be performing on stage at this time tomorrow. (Jill sẽ đang không biểu diễn trên sân khấu vào giờ này ngày mai)

She won’t be studying at 9 p.m tomorrow (Cô ấy sẽ đang không học bài vào lúc 9 tối mai)

 

 2.3. Thể nghi vấn

 

Đối với câu hỏi Yes/No question 

 

Cấu trúc: Will + S + be + V-ing +…?

Trả lời: Yes, S + will.

           / No, S + won’t.

 

Ví dụ: 

Will you be playing golf at 8 o’clock tonight? (Bạn có sẽ đang chơi golf vào 8 giờ tối nay không?)

-> Yes, I will./ No, I won’t.

Will Susan be studying English  when we visit her tomorrow? (Susan sẽ có đang học tiếng Anh lúc chúng ta đến thăm cậu ấy ngày mai không?)

-> Yes, she will./ No, she won’t.

 

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + will + S + be + V-ing +…?

 

Ví dụ:

What will he be doing at this time tomorrow? (Anh ấy sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?)

Where will you be going when we visit you tonight (Bạn sẽ đang đi đâu khi chúng tôi đến thăm bạn tối nay?)

 

3.Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

 

 

Khi trong câu xuất hiện các dấu hiệu dưới đây thì động từ của câu đó sẽ được chia ở thì tương lai tiếp diễn:

 

  • At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment next year,…)
  • At + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow)
  • …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)
  • Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.

 

Ngoài ra, nếu trong câu sử dụng các động từ chính như “expect” hay “guess” thì câu cũng thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn.

 

Ví dụ: 

At 8 a.m tomorrow, I will be performing on a stage. (Vào 8 giờ sáng mai, tôi sẽ biểu diễn ở trên sân khấu.)

When Jack returns, his children will be sleeping in his room. (Khi Jack quay về, con anh ấy sẽ đang ngủ trong phòng.)

 

4.Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

 

Cách dùng

Ví dụ

Thì tương lai tiếp diễn nói về một hành động hay một sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai.

-I will be eating breakfast at 7 a.m tomorrow.

 (Tôi sẽ đang ăn sáng vào lúc 7 giờ sáng mai.)

→ 7 giờ sáng mai là thời gian xác định để việc ăn sáng diễn ra vào thời gian này ở tương lai => dùng thì tương lai tiếp diễn

 

-She will be swimming in the pool this time tomorrow

 (Cô ấy sẽ đang đi bơi vào giờ này ngày mai.)

→Câu này nhằm diễn tả 1 hành động diễn ra ở tương lai vào mọt thời điểm cụ thể ( giờ này). Thời điểm này đã được xác định và hiểu bởi cả người nghe và người nói.

 

Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước.

The competition will be starting at 8 a.m tomorrow.

(Cuộc thi sẽ bắt đầu vào 8 giờ sáng mai.)

→ Cuộc thi này đã được lên kế hoạch, lịch trình từ

trước nên câu này sẽ chia ở thì tương lai tiếp diễn.

Diễn tả một hành động sẽ xảy ra hoặc kéo dài liên tục trong tương lai.

-Next week is Christmas, I will be travelling to New

 York with my sister for the next 3 days.

 (Tuần tới là Giáng sinh, tôi sẽ đi tới New York cùng với chị gái trong 3 ngày tới.)

→ Việc “ở với chị gái” sẽ kéo dài liên tục trong

 tương lai (3 ngày tới)  => động từ chia ở TLTD

-Jack will be preparing  wedding party for 1 month

after the holiday.

(Jack sẽ chuẩn bị cho đám cưới trong 1 tháng sau

kỳ nghỉ này.)

→ Việc “chuẩn bị cho đám cưới” sẽ xảy ra và kéo dài

liên tục trong khoảng thời gian 1 tháng trong tương lai (sau kỳ nghỉ).

Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.

LƯU Ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn.

-I will be doing some exercises when the meeting ends.

 (Tôi sẽ đi tập thể dục khi buổi họp kết thúc.)

-When her friends come tomorrow,

Hill will be listening to music.

(Khi các bạn của cô ấy tới ngày mai, Jill vẫn sẽ

đang nghe nhạc.)

→Jill đang nghe nhạc – là hành động đang xảy

ra thì sự việc các bạn cô ấy tới xen ngang vào

Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai

Ví dụ: Will you be hanging out with your friend to tonight?

Bạn sẽ đi ra ngoài với bạn mình tối nay chứ?

 

 

5.Một số lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

 

Dưới đây là một số lưu ý bạn cần chú ý để tránh bị sai khi sử dụng thì động từ này

  • Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ: While I will be doing my homework, she is going to play game. (không đúng)

=> While I am doing my homework, she is going to play game.

 

  • Những từ dưới đây không hoặc hiếm khi dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:

 

  • state: be, cost, fit, mean, suit
  • possession: belong, have
  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

 

Ví dụ: Tom will be at my house when you arrive.

 

6.Cách phân biệt thì tương lai đơn, tương lai tiếp diễn và tương lai gần

 

 

 Cách dùng

TL ĐƠN

TL TIẾP DIỄN

TL GẦN

1. Diễn tả một quyết định
ngay tại thời điểm nói.


Ex: Would you like to go to cinema with us this afternoon?
This afternoon?  uhm.. Ok. I’ll go out with you.


2. Diễn đạt lời dự đoán không
có căn cứ.

Who do you think will win the competition?

3. Dùng trong câu đề nghị.
Ex:
Will you close the door?
Shall I open the window?
Shall we dance?4. Câu hứa hẹn
Ex: I promise I will call you as
soon as i arrive.

1. Nói về một hành động
đang xảy ra tại một thời
điểm xác định ở tương lai.
Ex:
At 8 o’clock tomorrow morning,
he will be going to school.


I will be singing karaoke at 9 o’clock tonight.

2. Diễn đạt hành động đang
xảy ra ở tương lai thì có 1
hành động khác xảy ra.
Ex:
I will be working when you
return this evening.
They will be finishing their work by the time you arrive here.

1. Diễn đạt một kế hoạch,
dự định.
Ex:
I have won $ 500. I am
going to buy a new laptop.


Where are you going
 on holiday?

2. Diễn đạt một lời dự đoán
dựa vào bằng chứng ở hiện tại.


Ex:
The cloud is very black. It is
going to rain.



 

Dấu hiệu nhận biết

TL ĐƠN

TL TIẾP DIỄN

TL GẦN

• tomorrow
• next day/week/month…
• someday
• soon
• as soon as
• until…

• at this time tomorrow
• at this moment next year
• at present next Friday
• at 5 p.m tomorrow…

Để xác định được thì tương lai gần,
cần dựa vào ngữ cảnh và các
bằng chứng ở hiện tại.

 

7.Bài tập thì tương lai tiếp diễn

 

1.Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

 

  1. I (carry) ________that box for you because it looks heavy.
  2. My mom (cook)__________ dinner when my dad comes home tomorrow.
  3. I (meet)__________ a colleague for lunch at City Plaza. Would you like to join us?
  4. Once you finish your assignment, we (go)_________ shopping for new furniture.
  5. The company (not/ launch)___________its new products until the engineers have done the final check.
  6. We (learn)_________ how to operate this machine in this training section.
  7. When (you/come)__________ here this evening?
  8. It (be)__________ wonderful when scientists find a cure for cancer..
  9. At this time tomorrow, I (have)__________dinner with my best friend.
  10. I (call)__________ you back after I finish my class.

 

Đáp án

  1. 1.Will carry
  2. will be cooking
  3. will meet
  4. 4.will go
  5. will not launch
  6. will learn
  7. will you come
  8. 8.will be
  9. will be having
  10. 10.will call

 

2.Chọn đáp án đúng

 

1.What a mess! We _____ up here for hours.

A.will clear
B. will be cleaning

 

2.Next Saturday at this time, we _____ on the beach in Mexico.

A. will relax

B. will be relaxing

 

3.You ____ your homework before you go out tonight.
A. will finish
B. will be finishing

 

4.If you need help finding a new job, I ____ you.
A. will be helping
B. will help


5.If you need to reach us, we ____ at the Fairmont Hotel that time.
A. will stay
B. will be staying

 

6.We ____ you as soon as we arrive in Paris.

A. will call
B.will be calling

 

7.You _____ yourselves in the Caribbean, while we're stuck here in New York with this cold weather!

A. will be enjoying

B. will enjoying

 

8.Susan _____ credit card payments until her debt is all paid off.
A. will be making
B. will make

 

9.Please leave the dishes. I ____ them tomorrow.
A. will be doing
B. will do

 

10While you're in the kitchen preparing snacks, Jim and Jeff _____ the SuperBowl.

A. will watch

B. will be watching

 

Đáp án

1-B; 2-B, 3-A, 4-B, 5-B, 6-A, 7-A, 8-B, 9-B, 10-B

 

Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu xong về thì tương lai tiếp diễn. Đối với thì này, các em cần nắm vững cấu trúc ,cách sử dụng và đặc biệt các dấu hiệu nhận biết. Việc nắm rõ các dấu hiệu nhận biết sẽ giúp các em tiết kiệm được thời gian làm bài để xử lý thông tin, cũng như chọn được đáp án chính xác nhất. Chúc các em học tập tốt nhé!

 

>> Xem thêm

1.Thì tương lai đơn

2.Lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho người mới bắt đầu.