Luyện thi THPT_QG

Bí quyết đạt điểm cao ngữ pháp mệnh đề quan hệ

  • 21-10-2021
Mệnh đề quan hệ là gì? Cách sử dụng như thế nào? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây của Anh ngữ Athena. Mời các bạn theo dõi nhé.

 

Mệnh đề quan hệ là một trong những ngữ pháp khá cơ bản trong tiếng Anh. Dạng bài này thường xuất hiện trong mọi bài thi từ tốt nghiệp THPT, TOEIC đến IELTS… Phần ngữ pháp này sẽ không quá khó để dành được điểm cao nếu bạn nắm vững được các kiến thức quan trọng trong bài viết dưới đây. Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu ngữ pháp này nhé.

 

I.Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề quan hệ ( Relative clauses) là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ như who, whom, which, where, when… Mệnh đề quan hệ thường đứng sau danh từ hoặc đại từ và bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đó.

Mệnh đề quan hệ có chức năng giống như một tính từ vì vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

Ví dụ:

The book is a gift for her birthday. I bought the book yesterday

=>The book, which I bought yesterday, is a gift for her birthday.

Ở trong câu này which I bought yesterday là một mệnh đề quan hệ, được dùng để nối với mệnh đề chính bằng đại từ quan hệ which. Mệnh đề này đứng sau và bổ sung ý nghĩa cho danh từ the book, để người nghe biết được người nói đang nhắc đến quyển sách nào.

 

II.Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh

 

 

Cách dùng các đại từ quan hệ:

  • Who: thay thế cho người
  • Whom: thay thế cho người ở vị trí tân ngữ
  • Which: thay thế cho đồ vật hoặc sự việc
  • Whose: thay thế cho các tính từ sở hữu
  • That: thay thế cho người, đồ vật, sự việc

Đại từ quan hệ

Cách dùng

Công thức

Who

Là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề trong hệ.

Khi “who” là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó phải là một động từ

 

….. N (person) + who + V + O

Ví dụ: I don't know who Jack is

Do you know the boy  who I met yesterday?

Whom

Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, sau whom là chủ ngữ của động từ

…..N (person) + whom + S + V

Ví dụ: The girl is really beautiful. John is dating with the girl.

=> The girl whom John is dating is really beautiful.

Which

Là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Which có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề trong hệ.

Nếu Which là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ thì theo sau nó phải là động từ

….N (thing) + which + V + O

….N (thing) + which + S + V

Ví dụ: The cup suddenly broken down. I have just bought the cup.

=>The cup which I have just bought suddenly broken down.

Whose

Là đại từ quan hệ chỉ người hoặc vật, thay thế cho tính từ sở hữu của người hoặc vật. Sau whose + N

Lưu ý: Có thể dùng of which thay thế cho whose nhưng chỉ dùng với vật, không dùng với người.

…..N (person, thing) + whose + N + V ….

This is Harry. His brother is my friend.

Ví dụ: This is Harry, whose brother is my friend.

That

Là đại từ quan hệ thay thế cho người hoặc vật ( ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Lưu ý:

·        Không dùng that trong mệnh đề quan hệ không bắt buộc hoặc đại từ quan hệ đứng sau giới từ

·        Bắt buộc phải dùng that nếu thay thế cho cụm chỉ cả người và vật.

It’s the movie. She likes the movie the most

=>It’s the movie that she likes the most

 

III.Các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

Cách sử dụng các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh như sau:

  • Where thay thế cho trạng từ hoặc cụm giới từ chỉ nơi chốn
  • When thay thế cho các trạng từ hoặc cụm giới từ chỉ thời gian
  • Why thay thế cho các cụm từ chỉ nguyên nhân

 

Where

-Thay thế từ chỉ nơi chốn như there, over here..

-Thay thế cho các cụm giới từ chỉ nơi chốn ví dụ như at my house, in Korea..

….N (place) + where + S + V ….

(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ: 

I live in a city. It’s in the south of Vietnam

=>I live in a city where is in the south of Vietnam

England is my second country. I have lived in England for 10 years

=>England is my second country where I have lived for 10 years

When

-Thay thế cho các từ chỉ thời gian như the, yesterday, last night…

-Thế thế cho các cụm giới từ chỉ thời gian ví dụ on the 20th, at that time…

….N (time) + when + S + V …

(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ:

Jill remembered the day. She fell in love with her boyfriend on that day

=>Jill can remembered the day when she fell in love with her boyfriend

Why

Thay thế cho cụm từ chỉ nguyên nhân ví dụ for the reason, for that reason.

…..N (reason) + why + S + V …

Ví dụ:

Tell me the reason why you come late

 

 

IV.Các loại mệnh đề quan hệ

Trước khi đi vào tìm hiểu các loại mệnh đề quan hệ, chúng ta cùng nhau phân tích 2 ví dụ sau:

Ví dụ :

Vd1: The girl, who is smiling at you, is Jane’s daughter

Vd2: Do you remember the time when we first met each other

Phần in đậm ở  2 câu trên đều là các mệnh đề quan hệ nhưng:

  • Ở ví dụ 1 nếu ta bỏ mệnh đề quan hệ who is smiling at you đi, câu này vẫn có nghĩa, ta vẫn hiểu được cô gái này là con gái của Jane
  • Ở ví dụ 2 nếu bỏ mệnh đề when we first met each other đi, câu này sẽ không có nghĩa hoàn chỉnh vì ta sẽ không biết người nói muốn nhắc đến thời gian nào.

=>Như vậy, mệnh đề quan hệ tiếng Anh có 2 loại là mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định

Cách phân biệt mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định:

 

Mệnh đề quan hệ xác định

(Defining relative clause)

Mệnh đề quan hệ không xác định

(Non-defining relative clause)

1.MĐQH xác định là mệnh đề được dùng để cung cấp thông tin cần thiết cho danh từ mà nó đề cập tới. Nếu bỏ mệnh đề quan hệ này đi, câu sẽ trở nên tối nghĩa

 2. Không có dấu phẩy (,) và có thể dùng THAT

- Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.

·        Do you know the boy who sat next to Tom?

·        Can I have the book that I gave you yesterday?

·        Janes wants to live in a place where there are lots of trees

·        The cup that I bought last week is already broken.

3. MĐQH xác định thường đứng sau the + noun, hoặc dùng sau mạo từ a, an + danh từ hoặc danh từ số nhiều không có the, và những đại từ như all, none, anybody, somebody, ....

I like the hat which my mother gave me on my birthday very much

 Somebody who must be a naughty boy made my wall dirty when I was not at home.

 

4. Mệnh đề quan hệ xác định thường được đặt ngay sau the+ danh từ hoặc đại từ. Nhưng trong một vài trường hợp chúng bị tách ra bởi một từ hoặc 1 cụm từ (thường là trạng ngữ).

I saw something in the newspaper which would interest you.

1.MĐQH không xác định là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về danh từ mà nó đề cập tới nhưng nếu bỏ MĐQH này đi câu vẫn có nghĩa.

 

2. Có một hoặc hai dấu phẩy (,) và không thể dùng THAT

-MĐQH không xác định được sử dụng dấu phẩy để ngăn cách với mệnh đề chính

·        My English teacher, who came from England, likes to cook Vietnamese food

·        My brother's company, which makes cakes, is moving soon from Ha Noi to Ho Chi Minh city.

·        In the summer I'm going to visit China, where my friend lives.

·        The dress which I bought at this shop yesterday is very expensive

 

3. Có thể được mở đầu bằng các cụm từ như all of, many of + Đại từ quan hệ.  

Một số cụm từ có thể sử dụng: Some of; Each of; Neither of; Either of; Much of; One, two,… of

Jane was studying all the cameras in the shop, some

of which attracted her

 

 

 

 

 

4. Đại từ quan hệ which đứng  đầu MĐQH không

xác định có thể được dùng để chỉ toàn bộ thông tin trong phần trước của câu.

+He is always coming late, which annoys everyone

+ She passed the exam with high scores, which surprised everyone.

 

 

V.Mệnh đề quan hệ rút gọn

 

Mệnh đề quan hệ rút gọn là dạng bài thi rất hay gặp trong các kỳ thi tiếng Anh đặc biệt là kỳ thi TOEIC. Dạng ngữ pháp này không khó nhưng vẫn khiến nhiều bạn cảm thấy lúng túng không biết xử lý dạng bài này như thế nào. Vì vậy, Athena mời các bạn theo dõi các cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong phần dưới đây.

Có 5 cách để rút gọn mệnh đề quan hệ

  1. Dùng cụm V-ing (V-ing phrase)

Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta lược bỏ  đại từ quan hệ, to be (nếu có) và chuyển động từ về dạng V-ing.

Ví dụ:

+ The girl who sits next to Jack is my friend. => The girl sitting next to Jack is my friend.

+ A girl who works at my company has won a lottery. => A girl working at my company has won a lottery.

 

  1. Dùng cụm Phân từ hai (past participle phrase)

Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive), ta lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe và chuyển động từ về dạng phân từ II.

Ví dụ:

+ Yesterday I listened a love song which was written by Adele. => Yesterday I listened a love song written by Adele

+ The tree which is being cut at the moment belongs to John

=>The tree cut at the moment belongs to John

 

  1. Dùng cụm động từ nguyên mẫu (to Vinf)

- Dùng cụm động từ nguyên mẫu khi danh từ đứng trước: the only, the first, the second,… the last, so sánh nhất, mục đích.

+ Tony is the first person who enters the room  => Tony is the first person to enter the room.

+ My little sister is the youngest person who wins that game=> My little sister is the youngest person to win that examination.

- Đầu câu có HERE (BE), THERE (BE)

+ There are ten books which have to be sold today. => There are ten books to be sold today.

- Động từ là HAVE/HAD

+ They have much work that they must do => They have much work to do

 

  1. Dùng cụm danh từ

Khi đại từ quan hệ theo sau bởi to be và danh từ/cụm danh từ, chúng ta sẽ lược bỏ đại từ quan hệ và tobe

Ví dụ:

+ Mr Jack, who is a professor, is traveling in Korea this year. => Mr Jack, a professor, is traveling in Korea this year.

+ Do you like the hat which is on the table? => Do you like the hat on the table?

 

  1. Mệnh đề rút gọn tính từ có dạng be và tính từ/cụm tính từ
  • Bỏ who, which…to be -> giữ nguyên tính từ phía sau nếu phía trước That là đại từ phiếm chỉ như something, anything, anybody…

+ There must be something that is wrong => There must be something wrong.

 

Phương pháp làm bài dạng rút gọn mệnh đề quan hệ:

Để rút gọn mệnh đề quan hệ các bạn làm theo các bước sau:

Bước 1:
- Tìm vị trí của  mệnh đề tính từ
Bước 2 :
Các bạn hãy lần lượt làm theo các bước sau:
1. Nhìn xem mệnh đề có công thức S + BE + CỤM DANH TỪ không ? Nếu có áp dụng công thức 4 .
2. Nếu không có công thức đó, các bạn tiếp tục tìm xem trước các đại từ quan hệ như who, whom, which.. có các dấu hiệu như first, only.. hay không? Nếu có những dấu hiệu này ta sẽ dùng công thức to V để rút gọn mệnh đề quan hệ

3.Nếu không ở 2 trường hợp trên, chúng ta mới xét đến câu này thuộc chủ động hay bị động để dùng Ving hay P2

 

VI.Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ

**Lưu ý 1: Khi danh từ được nói đến là tân ngữ của giới từ, ta có thể đưa giới từ đó đứng trước đại từ quan hệ. Trường hợp này chỉ áp dụng với “which” và “who”

Ví dụ: 

Mr John, with whom we studied last year, is a very nice teacher.

Fortunately that we had a map, without which we would got lost.

 

**Lưu ý 2: Các trường hợp dưới đây bắt buộc phải dùng ‘that’

  • Khi cụm từ đứng trước đại từ quan hệ vừa là danh từ chỉ người và vật

Ví dụ:

She told me a lot about the places and people that he had visited in her country.

  • Khi đại từ quan hệ theo sau danh từ có các tính từ so sánh hơn nhất

Ví dụ:

This is the most interesting film that I’ve ever seen

  • Khi đại từ quan hệ theo sau danh từ đi cùng với all, only và very 

Ví dụ:

I bought the only dress that they had.

  • Khi đại từ quan hệ theo sau các đại từ bất định

Ví dụ:

I will tell you something that you want to know

 

VII.Bài tập về mệnh đề quan hệ

CHọn đáp án đúng

1.The girl went to the police station. Her case was stolen.

  1. The girl whose case was stolen went to the police station.
  2. The girl her case was stolen went to the police station.
  3. The girl the case of which was stolen went to the police station.
  4. The girl who’s case was stolen went to the police station.

2.Is the man your father? The man is standing at the gate.

  1. Is the man whom is standing at the gate your father?
  2. Is the man who is standing at the gate your father?
  3. Is the man  standing at the gate your father?
  4. Both B and C are correct.

3.Can the students give back their books? The students are leaving tomorrow.

  1. Can the students whom are leaving tomorrow give back their books?
  2. Can the students who leaving tomorrow give back their books?
  3. Can the students leaving tomorrow give back their books?
  4. Can the students whose leaving tomorrow give back their books?

4.The children were attracted by the show. It was performed by the animals.

  1. The children attracted by the show which was performed by the animals.
  2. The children were attracted by the show to have been performed by the
  3. animals.
  4. The show performing by the animals attracted the children.
  5. The children were attracted by the show performed by the animals.

5.The tree should be cut down. Its branches are dead.

  1. The tree whose branches are dead should be cut down.
  2. The tree its branches are dead should be cut down.
  3. The tree where the branches of which are dead should be cut down.
  4. A and C are correct.

6.I saw a lot of new people at the party, ____________ seemed familiar.

  1. some of whom   B. some of who      C. whom                D. some of that

7.My friend eventually decided to quit her job, ____________ upset me a lot

  1. that                            B. when                          C. which                D. who

8.Is there anything else ____________ you want to ask?

  1. what                           B. where                         C. whom                D. that

9.They have just visited the town ____________ location was little known.

  1. where                         B. whose                        C. which                D. that

10.He lives in a small town ____________.

  1. where is called Taunton                           B. which is called Taunton         
  2. is called Taunton                                               D.that called Taunton

11.____________ want to get a good job have to have certain qualifications and  experience.

  1. Who                            B. Those which      C.Those who         D. Those whom

12.We have a lot of things that we have to do today.

  1. doing                          B. to do                          C. done                 D. do

13.The young man who lives next door is very kind to my family.

  1. to live next door                                       B. he lives next door
  2. living next door                                        D. lived next door

14.There was no one  for me to ask for help .

  1. I could ask for help                                  B. when I could ask for help
  2. I could ask whom for help                         D. for that I could ask for help

15.“Have you ever met the man ________ over there?”   “No. Who is he?”

  1. stands                                   B. standing  
  2. is standing                              D. who he is standing

Đáp án

1.A                                              6.A                                11.C

2.D                                          7.C                                 12.B

3.C                                          8.D                                 13.c

4.D                                          9.B                                 14.A

5.A                                          10.B                               15.B

 

Trên đây là toàn bộ lý thuyết và bài tập của chuyên đề ngữ pháp mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Phần ngữ pháp này tuy không khó nhưng lại có khá nhiều kiến thức phải cần ghi nhớ. Vì vậy, các em hãy chăm chỉ luyện tập để biết cách áp dụng và xử lý nhuần nhuyễn từng dạng bài nhé. Nếu có bất kỳ thắc mắc cần giải đáp, đừng ngần ngại đặt câu hỏi dưới đây để được Athena hỗ trợ nhé.

 

>> Xem thêm

1.12 thì động từ trong tiếng Anh

2.Mệnh đề trạng ngữ